Học tiếng Nhật bài 39 giáo trình Minna No Nihongo được giới thiệu dưới đây sẽ trình bày đến các bạn đầy đủ bộ từ vựng, ngữ pháp chuẩn nhất.
Nội Dung Chính
Từ vựng tiếng Nhật bài 39 Minna No Nihongo
Từ vựng tiếng Nhật bài 39 Minna No Nihongo
STT | Từ vựng | Hán tự | Nghĩa |
1 | おもいだします | 《思い出します、思い出す、思い出して》 | Nhớ lại |
2 | あんしんします | 《安心します、~する、~して》 | Yên tâm |
3 | びっくりします | 《~する、~して》 | Ngạc nhiên |
4 | わらいます | 《笑います、笑う、笑って》 | Cười |
5 | なきます | 《泣きます、泣く、泣いて》 | Khóc |
6 | やけます | 《焼けます、焼ける、焼けて》 | Cháy |
7 | 「家が~」 | Cháy nhà | |
8 | たおれます | 《倒れます、倒れる、倒れて》 | Đổ |
9 | 「木が~」 | Cây đổ | |
10 | とおります | 《通ります、通る、通って》 | Đi ngang qua |
11 | 「くるまが~」 | Xe đi ngang qua | |
12 | ふくざつ「な」 | 複雑「な」 | Phức tạp |
13 | うるさい | ồn ào | |
14 | こわい | 怖い | Sợ |
15 | きぶんが いい | 気分がいい | Dễ chịu trong người |
16 | きぶんが わるい | 気分が悪い | Khó chịu trong người |
17 | ようじ | 用事 | Có việc |
18 | じこ | 事故 | Tai nạn |
19 | じしん | 地震 | Động đất |
20 | かじ | 火事 | Cháy nhà, hỏa hoạn |
21 | たいふう | 台風 | Bão |
22 | こうじ | 工事 | Công trình xây dựng |
23 | こうじちゅう | 工事中 | Đang xây dựng |
24 | けっこんしき | 結婚式 | Đám cưới |
25 | じつは | 実は | Thực ra thì… |
26 | それじゃ | Thế thì | |
27 | おいそがしいですか。 | Ông có bận không? | |
28 | ちょっと おねがいが あるんです。 | Tôi có việc muốn nhờ ông chút. | |
29 | しかたが ありませんね。 | Đành vậy thôi. | |
30 | もうしわけ ありません。 | Thành thật xin lỗi. |
Từ vựng tham khảo
1 | がっかりします | 《~する、~して》 | Thất vọng |
2 | ちこくします | 《遅刻します、~する、~して》 | Muộn |
3 | そうたいします | 《早退します、~する、~して》 | Về sớm |
4 | りこんします | 《離婚します、~する、~して》 | Ly hôn |
5 | じゃま「な」 | 邪魔「な」 | Phiền phức |
6 | 「お」みあい | 「お」見合い | Mai mối |
7 | ~だい | ~代 | Tiền, phí ~ |
8 | でんわだい | 電話代 | Tiền điện thoại |
9 | フロント | Phòng lễ tân | |
10 | ~ごうしつ | ~号室 | Phòng số ~ |
11 | あせ | 汗 | Mồ hôi |
12 | おおぜい | 大勢 | Nhiều người |
13 | うかがいます | 伺います、伺う、伺って | Đến (lịch sự của いきます) |
14 | とちゅうで | 途中で | Giữa chừng |
15 | トラック | Xe tải | |
16 | ぶつかります | 《ぶつかる、ぶつかって》 | Đâm, va chạm |
17 | ならびます | 《並びます、並ぶ、並んで》 | Xếp hàng |
18 | ようふく | 洋服 | Âu phục |
19 | せいようかします | 西洋化します | Âu hóa |
20 | せいじんしき | Lễ trưởng thành |
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 39 Minna No Nihongo
Ngữ Pháp tiếng Nhật bài 39 Minna No Nihongo
1. Câu chỉ nguyên nhân, lý do
V て V ない-> なくて A い -> A くて A な -> で |
、~ |
(Câu chỉ nguyên nhân, lý do)
Những thể văn ở trên được sử dụng để chỉ nguyên nhân, lý do. Trong mẫu câu này, mệnh đề trước của câu chỉ nguyên nhân và mệnh đề sau chỉ kết quả xảy ra bởi nguyên nhân đó. Khác với ~から mà chúng ta đã học ở bài 9, mẫu câu này có nhiều hạn chế.
1.1 Mệnh đề sau thường là những từ không bao hàm ý chí, cụ thể:
Tính từ, động từ biểu hiện cảm xúc: びっくりする、安心する、困る、さびしい、残念だ…
ニュースを聞いて、びっくりしました。 Tôi đã ngạc nhiên khi nghe tin.
暑くて、寝られませんでした。 Không thể ngủ được vì trời nóng.
わからない và thể phủ định của động từ khả năng: いけない、のめない、食べられない…
土曜日は 都合が悪くて、いけません。 Tôi không thể đi được vì thứ 7 bận rồi.
話が複雑で、あまりわかりませんでした。 Tôi không hiểu lắm vì câu chuyện phức tạp.
Tình huống trong quá khứ:
じこがあって、バスが 遅れてしまいました。Vì có tai nạn nên xe buýt đã đến muộn.
授業に遅れて、先生にしかられました。 Vì đến muộn giờ học nên tôi bị thầy giáo mắng.
1.2 Ở mẫu câu này, mệnh đề sau không thể là sự biểu hiện hàm chứa chủ ý (ý hướng,mệnh lệnh, rủ rê, yêu cầu). Khi mệnh đề sau có nội dung bao hàm chủ ý thì mệnh đề trước không sử dụng thể て、thay vào đó dùng thể văn から.
あぶないですから、きかいに触らないで ください。( ○ )
Vì nguy hiểm, xin đừng sờ vào máy.
あぶなくて、きかいに 触らないで ください。 ( × )
1.3 Trong mẫu câu này, mệnh đề trước và mệnh đề sau của câu có sự liên hệ trước sau về mặt thời gian. Nghĩa là sự việc của mệnh đề trước có trước, sự việc của mệnh đề sau có sau:
あした 会議が ありますから、今日 準備しなければ なりません。(○)
Vì ngày mai có cuộc họp nên hôm nay phải chuẩn bị.
あした 会議が あって、今日 準備しなければなりません。 (×)
2. N で
2.1 Trợ từ で nhiều khi chỉ nguyên nhân, trong trường hợp này danh từ được sử dụng thường là các từ có đủ sức gây nên một kết quả nào đó như: じこ(tai nạn), じしん (động đất), かじ (hỏa hoạn)…
Ví dụ:
じこで 電車が とまりました。 Tai nạn khiến xe điện ngừng chạy.
ゆきで 新幹線が 遅れました。 Tuyết rơi khiến tàu Shinkansen bị trễ.
2.2. Không sử dụng khi phần mệnh đề sau có hàm chứa chủ ý:
病気で 明日 会社を 休みたいです。( × )
Vì bị ốm nên ngày mai tôi muốn nghỉ làm.
3. ~ので
3.1 Ý nghĩa:
– Giống như ~ から mà chúng ta đã học ở bài số 9, ~ので chỉ nguyên nhân, lý do. ~から nhấn mạnh nguyên nhân, lý do một cách chủ quan, trong khi ~ので là cách biểu hiện trình bày một cách khách quan về liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả theo diễn biến tự nhiên.
– Sử dụng ~ので để làm cho sự chủ quan của người nói nhẹ nhàng đi khiến người nghe không có cảm tưởng bị ép buộc, nó cũng thường được sử dụng để trình bày một cách nhẹ nhàng về lý do khi xin phép.
気分が悪いので、先に 帰っても いいですか。
Vì trong người cảm thấy khó chịu nên tôi có thể về trước được không ạ?
バスが なかなか 来なかったので、大学に遅れました。
Vì xe buýt mãi không đến nên tôi bị đi học muộn.
– Vì là sự biểu hiện nhẹ nhàng, mang tính khách quan nên không sử dụng thể mệnh lệnh, thể cấm đoán ở mệnh đề sau.
この荷物は じゃまなので、かたづけろう。(×) Vì cái hành lý này vướng quá, dọn đi thôi.
3.2. Cách dùng: ~ので đi tiếp ngay sau danh từ, động từ, tính ở chia ở thể thường
V | Thể thông thường | +ので、~ |
A い | ||
A な | Thể thông thường ~だ-> な |
|
N |
3.3 ~ので đi theo thể thông thường như đã trình bày ở trên, khi muốn biểu hiện một cách lịch sự, lễ phép hơn thì đặt nó đứng sau thể lịch sự:
Ví dụ:
レポートを 書かなければなりませんので、今日は はやく 帰ります。
(=レポートを 書かなければならないので、今日は はやく 帰ります。)
Vì phải viết báo cáo, nên hôm nay tôi sẽ về sớm
3.4. Phân biệt 気持ちがいい và 気分がいい
Các biểu hiện này có ý nghĩa khác nhau, vì vậy hãy chú ý trong cách sử dụng.
気持ちがいい được sử dụng khi người nói cảm thấy thoải mái, sảng khoái do sự kích thích ngoại cảnh. Ví dụ: 今日は天気がよくて、気持ちがいいです。 Hôm nay trời đẹp khiến tôi cảm thấy sảng khoái. |
気分がいい được sử dụng khi người nói cảm thấy thoải mái, sảng khoái từ nội tâm phát ra như sảng khoái về tâm lý, sinh lý. Ví dụ: 薬を飲んで、熱が下がったので、気分が いいです。 Uống thuốc vào, cơn sốt giảm xuống khiến tôi cảm thấy khỏe. |
Xem thêm: Học tiếng Nhật bài 38 giáo trình Minna No Nihongo
Thời gian tối thiểu để học hết 50 bài Minna là bao lâu?
50 bài Minna được coi là nền tảng cho việc học tiếng Nhật, dành cho người mới bắt đầu. Với khối lượng kiến thức nhiều như vậy, nếu tự học một mình, một học sinh sẽ có thể mất tối thiểu từ 6 tháng để hoàn thành chương trình học này, tương đương với 4h đồng hồ mỗi ngày!
Tuy nhiên nếu bạn là người đi làm, đi học bận rộn không có nhiều thời gian ôn luyện, đây có thể là thử thách không nhỏ! Nếu vẫn muốn đỗ JLPT trong một thời gian ngắn, đừng cố gắng một mình! Một trung tâm với đội ngũ sensei chất lượng, phương pháp học thú vị có thể giúp bạn ghi nhớ lâu hơn, đến đích nhanh hơn, duy trì động lực học tiếng Nhật mỗi ngày!
Tham khảo: Khóa học luyện thi JLPT trực tuyến N4 – Cam kết đỗ sau 1 lần thi
Trên đây là một số thông tin chính về vấn đề học tiếng Nhật bài 39 giáo trình Minna No Nihongo. Hy vọng chúng sẽ thực sự hữu ích đến các bạn.
Nhận tư vấn miễn phí
"CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN 2022"
- Bạn đang tìm hiểu về chương trình du học?
- Bạn đang chưa biết nên đi xklđ Nhật Bản như thế nào?
- Bạn muốn nhận thông tin chính xác nhất?