Du học Nhật Bản 2024: Điều kiện, chi phí, học bổng
Du học Nhật Bản là sang Nhật học tập theo các chương trình đào tạo. Hiện có rất nhiều hình thức khác nhau nhưng vấn chủ yếu đi theo hình thức du học Nhật Bản tự túc theo trường Nhật ngữ. Sau khi tốt nghiệp rồi chuyển đi làm hoặc học lên cao đẳng đại học ở Nhật Bản.
Chúc mừng bạn đã ở đây. Với kinh nghiệm 5 năm trong lĩnh vực Nhật Bản 10 năm trải nghiệm. Bài viết này chúng mình sẽ chia sẻ tất tần tật về du học Nhật Bản mà bạn cần phải nắm rõ. Để đi Du học Nhật nhanh chóng và an toàn nhất. Hãy đọc hết bài viết bạn nhé!
Du học Nhật Bản là gì?
Du học Nhật Bản là việc sang đất nước Nhật Bản để học tập nhằm bổ sung thêm kiến thức, ngành nghề nhằm thỏa mãn nhu cầu học tập của bản thân hoặc theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức tài trợ. Dưới đây là một số lợi ích bạn sẽ nhận được khi đi du học Nhật Bản.
- Du học giúp bạn nâng cao khả năng ngôn ngữ tiếng Nhật
- Được tiếp xúc với nhiều người và nền văn hóa Nhật Bản đặc sắc
- Mở rộng tầm nhìn, có cơ hội học hỏi nhiều hơn và nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng trong học tập và làm việc
- Thay đổi cuộc sống, thái độ cũng như các hành vi và thói quen của bản thân
- Mở ra nhiều cơ hội về công việc và sự nghiệp trong cuộc sống
- Có được tấm bằng đại học Nhật Bản mà nhiều người mơ ước
Các hình thức và chương trình du học Nhật Bản
Để tiến gần hơn với mục tiêu du học tại Nhật Bản. Trước hết các bạn sẽ cần tìm hiểu về các hình thức du học nhật bản là gì? Hiện nay, có rất nhiều hình thức để tham gia du học Nhật Bản. Điển hình như sau:
- Du học Nhật Bản tự túc
- Du học Nhật bản theo học bổng tài trợ
- Du học Nhật bản ngắn hạn
- Du học Nhật Bản theo hình thức trao đổi sinh viên
HIỂU RÕ DU HỌC NHẬT BẢN LÀ GÌ?
Tất tần tật về du học Nhật Bản tự túc
- Tình hình du học Nhật Bản hiện nay các bạn chủ yếu đi theo diện du học Nhật Bản tự túc vừa học vừa làm được đa số du học sinh lựa chọn. Bạn chỉ cần vượt qua vòng tuyển chọ do các cơ sở giáo dục Nhật Bản tổ chức. Hình thức du học tự túc cho phép bạn có thể tự làm hồ sơ, thủ tục để đi du học hoặc thông qua các trung tâm liên kết với trường tại Nhật để làm hồ sơ, thủ tục. Cùng tham khảo tất tần tật về du học Nhật Bản tự túc nhé
- Tự làm hồ sơ du học: Tiết kiệm chi phí nhưng rủi ro cao bởi bạn cần chuẩn bị kĩ lưỡng giấy tờ, thủ tục hồ sơ xin visa, xin nhập học tại các trường Nhật. Đặc biệt, phải sớm cập nhật thông tin, sự thay đổi trong quy định, thủ tục, giấy tờ để tránh sai sót. Rất nhiều rủi ro khi tự làm hồ sơ như trượt visa, trượt tư cách lưu trú (COE) nên cần tham khảo thật kĩ những bạn du học sinh đi trước.
- Làm hồ sơ du học qua trung tâm: Nếu muốn tránh rủi ro trong quá trình xin visa du học hãy nhờ tới công ty, trung tâm tư vấn du học. Chi phí cần bỏ ra từ 800 – 1500 USD nhưng sẽ được hỗ trợ các thủ tục, hồ sơ.
Các bạn có thể tham khảo chi tiết tại Du học Nhật Bản tự túc: Điều kiện, chi phí, cách đi từ A đến Z
Tất tần tật về du học Nhật Bản theo học bổng
Hình thức du học phù hợp với những bạn có năng lực học tập và phẩm chất đạo đức tốt. Du học sinh được miễn toàn bộ học phí, thời gian cấp học bổng được xem xét theo quá trình học, có trường hợp lên đến 4 năm đến khi kết thúc khóa học Đại học. Vì thế, không phải học sinh, sinh viên nào cũng đủ điều kiện, năng lực để tham gia.
Tất tần tật về du học Nhật Bản ngắn hạn
Du học ngắn hạn sẽ có cơ hội học ngôn ngữ, trải nghiệm văn hóa tại Nhật Bản trong thời gian đang là sinh viên trong trường Đại học ở Việt Nam. Chương trình không thực hiện với mục đích cấp bằng, chứng chỉ thay vào đó hướng đến những bạn trẻ đang học tại các trường Đại học Việt Nam mong muốn sử dụng hữu ích kỳ nghỉ dài của mình. Được rèn luyện thêm tính kỷ luật, khả năng đối mặt áp lực, xử lý vấn đề, khám phá nền văn hóa Nhật Bản.
Du học Nhật Bản theo hình thức trao đổi sinh viên
Đây là hình thức du học theo kiểu phái cử, tiếp nhận học sinh giữa các trường Đại học có ký hợp tác liên kết đào tạo. Nhiều trường hợp cơ chế tính học phần sẽ tương đương giữa hai trường Đại học tại Việt Nam và Nhật Bản trong thời gian tham gia khóa trao đổi sinh viên. Tuy nhiên, bạn hãy tìm hiểu kỹ thông tin liên quan đến chương trình trao đổi sinh viên giữa trường Đại học của bạn tại Việt Nam và Nhật Bản.
Các hệ đào tạo khi đi du học Nhật Bản
Hiện nay, chương trình giao dục của Nhật Bản rất đa dạng. Với quyết định lựa chọn Nhật Bản là điểm tới học tập và đào tạo. Các bạn có thể lựa chọn 1 trong các chương trình dưới đây để tham gia.
- Du học Nhật Bản bậc trung học phổ thông
- Du học Nhật Bản tại trường Nhật ngữ
- Du học Nhật Bản hệ đai học
- Du học Nhật Bản hệ cao học
Đến 90% du học sinh đi theo diện du học tại các trường Nhật ngữ nên từ giờ chúng mình sẽ nói về diện du học này nhé. Các hình thức như du học Nhật Bản hệ THPT các bạn có thể xem tại đây.
- Kỳ nhập học tháng 1: Kỳ nhập học có thời gian học ngắn nhất. Phù hợp ứng viên tiếng Nhật tốt, muốn kết thúc chương trình học trong thời gian ngắn. Du học sinh sẽ nhập quốc vào cuối tháng 12, đầu tháng 1.
- Kỳ nhập học tháng 4: Kỳ nhập học chính, thời gian học dài nhất trong năm. Nếu mục tiêu ứng viên muốn đi du học là học lên Đại học hoặc Cao học sau khi học ở trường tiếng thì kỳ tháng 4 chính là kỳ học nên được ưu tiên ựa chọn. Du học sinh sẽ nhập quốc cuối tháng 3, đầu tháng 4.
- Kỳ nhập học tháng 7: Kỳ nhập học có khóa học kéo dài 1 năm 9 tháng. Du học sinh sẽ nhập quốc cuối tháng 6, đầu tháng 7. Do cuối tháng 7 là thời gian nghỉ hè nên sau 2 – 3 tuần nhập học du học sinh được nghỉ 2 tuần.
- Kỳ nhập học tháng 10: Kỳ nhập học này có khóa học kéo dài 1 năm 6 tháng. Phù hợp các bạn vừa kết thúc chương trình học THPT, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học. Du học sinh sẽ nhập quốc cuối tháng 9, đầu tháng 10.
Điều kiện du học Nhật Bản
Điều kiện này áp dụng với các bạn sinh viên, học sinh có mục đích đi du học là để học tại các trường Nhật ngữ tại Nhật Bản.
Điều kiện chung để đi du học Nhật Bản
Đi du học Nhật Bản có khá nhiều hệ học khác nhau. Ví dụ như hệ nghề phổ thông, hệ cao đẳng, đại học…. Với mỗi hệ học khác nhau sẽ có những điều kiện riêng để bạn làm hồ sơ xin Visa và xin giấy mới học. Tuy nhiên về cơ bản, khi có ý định đi du học Nhật Bản các bạn cần đảm bảo một số điều kiện cần thiết dưới đây.
Độ tuổi | Độ tuổi lý tưởng: 18 – 28 tuổi. Với một số hệ đào tạo sau đại học có thể chấp nhận độ tuổi lớn hơn. |
Học vấn | Tốt nghiệp THPT trở lên. Bao gồm cả hệ bổ túc văn hóa tại các trung tâm giáo dục thường xuyên |
Năng lực | Đạt chứng chỉ tiếng Nhật JLPT tối thiểu là N5 và thường yêu cầu điểm trung bình THPT từ 6.5 trở lên |
Sức khỏe | Sức khỏe bình thường, không mắc các bệnh truyền nhiễm như HIV, cúm A H5N1, cúm A/H7N9, lậu, giang mai, lao, viêm gan B, trong giai đoạn thai sản,… Các bạn có hình xăm nhỏ, hình xăm nơi kín đáo thì vẫn có thể đi du học Nhật Bản bình thường Cận thị vẫn có thể sang Nhật du học bình thường |
Tài chính | Ngoài chi phí du học Nhật Bản năm đầu tiên thì khi đi du học Nhật Bản các bạn cần đảm bảo khả năng tài chính của mình, hoặc gia đình trong 2-3 năm liền kề bằng cách làm bản chứng minh tài chính du học với giá trị tối thiểu 500-600 triệu. |
*** Lưu ý về điều kiện bảo lãnh tài chính
Cũng như hầu hết các nước khác, nếu muốn đi du học, bạn hoặc người bảo lãnh du học cho bạn phải chứng minh được khả năng tài chính. Hay hiểu cách khác, bạn phải đảm bảo được mình có thể chi trả việc học tập và sinh hoạt cho mình trong vòng ít nhất 1 năm học.
Muốn du học Nhật Bản bạn phải có người bảo lãnh về tài chính, có thể là bố mẹ hoặc người có thu nhập ổn định (25 triệu/tháng trở lên). Sổ tiết kiệm hoặc tài khoản ngân hàng phải có ít nhất 500.000.000 VNĐ, gửi vào ngân hàng trước thời điểm làm hồ sơ 6 tháng.
Điều kiện du học Nhật Bản trường Nhật Ngữ
Trường Nhật ngữ không phải trường đại học. Đây là trường học được thành lập với mục đích dạy tiếng Nhật cho người nước ngoài tại Nhật Bản. Hay còn gọi là trường dự bị đại học. Để học hệ cao đẳng, đại học tại Nhật, các bạn cần đạt năng lực tiếng Nhật N3 trở lên. Vì thế trong gia đoạn đầu sang Nhật du học các bạn sẽ cần theo học “trường dự bị đại học” để học tiếng Nhật bài bản trước. Thời gian học khoảng 1,5 năm, cho tới khi bạn thi đạt chứng chỉ tiếng Nhật N3 mới có thể đăng ký theo học trương trình hệ cao đẳng và đại học.
Điều kiện du học Nhật Bản tại trường Nhật ngữ không quá khắt khe. Cụ thể bạn cần đạt được những yêu cầu sau:
- Ứng viên bắt buộc đã tốt nghiệp bậc THPT tại Việt Nam.
- Số năm trống không quá 3 năm.
- Điểm trung bình cấp 3 trên 6.5, số buổi nghỉ học không quá 10 buổi (yêu cầu này có thể thay đổi với từng trường Nhật ngữ).
- Hạnh kiểm khá, tốt.
- Năng lực tiếng Nhật từ N5 trở lên.
- Và các điều kiện “cần và đủ” bên trên
Điều kiện du học Nhật Bản hệ Cao đẳng, Đại học
Điều kiện quan trọng nhất để du học Nhật Bản hệ cao đẳng, đại học là phải đạt chứng chỉ tiếng Nhật N3 trở lên. Nếu các bạn chưa có chứng chỉ tiếng Nhật N3 thì sẽ phải theo học các trường Nhật ngữ. Sau đó mới đủ điều kiện để đăng ký học các trường hệ cao đẳng, đại học tại Nhật. Ngoài ra khi đi du học Nhật Bản hệ cao đẳng và đại học các bạn sẽ cần đạt đủ các điều kiện dưới đây:
- Du học viên cần tốt nghiệp THPT trở lên
- Độ tuổi trung bình từ 18 tuổi – 30 tuổi
- Học lực trung bình khá trở lên
- Trình độ tiếng Nhật đạt N3 trở lên. Có một số trường học sẽ yêu cầu đạt N2 trở lên. Vì thế các bạn cần tìm hiểu thật kỹ điều kiện đầu vào của các trường nhé!
- Ngoài ra, với một số trường Cao đẳng, Đại học sẽ yêu cầu xét tuyển thêm đầu vào. Vì thế có thể các bạn sẽ phải đỗ thi tuyển đầu vào .
Xem thêm: Điều kiện du học Nhật Bản: Chi tiết từ A đến Z cho từng trường hợp cụ thể
Chi phí du học Nhật Bản
Chi phí đi du học Nhật Bản phụ thuộc vào nhiều yếu tố, phần lớn là tiền học phí, tiền ở ký túc xá, chi phí làm hồ sơ tại công ty du học, tiền vé máy bay… Thông thường chi phí đi du học Nhật Bản trọn gói sẽ dao động từ 180 cho đến 230 triệu đồng, tùy vào chương trình học và trường Nhật ngữ mà DHS theo học.
Lưu ý: Không phải tất cả các trường Nhật ngữ đều có mức học phí giống nhau, chi phí du học còn phụ thuộc vào trung tâm tư vấn du học mà bạn làm hồ sơ. Những bạn có hồ sơ không đẹp có thể trục trặc vấn đề thủ tục du học sẽ phát sinh thêm chi phí.
- Nhóm trường tư thục: Học phí dao động từ 875.000 – 3.700.000 Yên/năm và phí nhập học là 235.000 – 1.300.000 Yên/năm.
Với đại đa số người dân Việt Nam thì Nhật Bản là đất nước rất đắt đỏ. Vì thế các chương trình du học miễn phí là một lựa chọn rất đáng để cân nhắc khi bạn và gia đình không có đủ điều kiện.
Thêm một điều nữa mà bạn cần nhớ kỹ trước khi sang Nhật. Đó là mặt bằng chung các loại chi phí bên này đều cao hơn ở Việt Nam khá đáng kể. Chính vì thế, việc quản lý tốt tài chính của mình sẽ là điều mà bạn phải thực hiện.
Tham khảo bảng chi phí du học Nhật Bản từ Việt Nam
Phí trên mình có nhắc tới khoản chi phí để sang Nhật học tập là khoảng 130 – 250 triệu đồng. Tuy nhiên có tới 80% mức chi phí là tiền học, tiền ký túc xá cho năm học đầu tiên. Xem ra thì chi phí đi du học Nhật Bản cũng không phải quá lớn. Cụ thể muốn đi du học tại Nhật Bản các bạn sẽ cần chuẩn bị các khoản chi phí sau đây:
Tên chi phí | Giá chi phí |
Phí dịch thuật | Tùy trung tâm |
Phí dịch vụ | Tùy trung tâm |
Chứng thực bằng cấp | 850.000 đồng |
Chuyển phát nhanh | 740.000 đồng |
Học phí tại Nhật (500 – 750.000 Yên/ năm học) *** Học sinh tự đóng vào tài khoản của trường học |
100.000.000 – 150.000.000 đồng / năm học |
Ký túc xá (90.000 Yên/3 tháng) *** Học sinh tự đóng vào tài khoản của trường học |
15.000.000 – 18.000.000 đồng / 3 tháng |
Phí cấp Visa | 610.000 đồng |
Vé máy bay *** Học sinh có thể tự mua vé máy bay |
7.300.000 – 10.000.000 đồng |
Tổng cộng | 130 – 170.000.000 đồng |
Khoản chi phí dành cho đời sống khi sống ở Nhật Bản
Về sinh hoạt, có 2 loại phí chính mà chúng ta sẽ nhắc đến sau đây, đó là phí ăn uống và phí nhà ở.
Chi phí dành cho sinh hoạt
Về ăn uống, bạn có thể tự nấu ăn, ăn ở căng tin trường hoặc ăn ngoài. Tất nhiên tự nấu ăn và ăn ở căng tin trường sẽ rẻ hơn so với ăn ngoài. Tự nấu ăn sẽ mất khoảng 15.000 Yên/tháng. Như vậy 1 năm bạn phải chi ra khoảng 180.000 Yên tiền ăn.
Còn nếu như bạn không thể tự nấu được, ngày nào cũng ăn ngoài thì tất nhiên số tiền dành cho ăn uống sẽ cao hơn rất nhiều. Do đó, biết nấu ăn và chịu khó tự nấu sẽ là một lợi thế lớn khi bạn du học Nhật Bản.
Chi phí dành cho nhà ở
Bạn nên ở ký túc xá hay ở trọ ngoài. Tuy nhiên, hầu như các bạn du học sinh đều chọn ở trọ ngoài một cách tự túc để đi làm thêm chủ động hơn.
Ở KTX cũng được nhiều du học sinh lựa chọn bởi hình thức có nhiều ưu điểm: không phải sắm đồ gia dụng cơ bản, gần trường. Do đó bạn có thể tiết kiệm được khoản chi phí cho việc đi lại. Trung bình mức chi phí ở KTX ở khu vực Tokyo là 160.000 Yên/ 3 tháng, tại thành phố Osaka là 130.000 yên/3 tháng. Các vùng khác có thể thấp hơn.
Còn với việc thuê nhà ở ngoài, bạn có thể tham khảo các thông tin chi phí như sau:
- Chi phí thuê nhà dao động từ 30.000 – 50.000 Yên/tháng (tùy vào khu vực bạn theo học)…
- Chọn ở nhà riêng ở ngoài thì chắc chắn bạn phải chi ra một khoản kha khá kèm theo như: Tiền điện khoảng 5000 Yên/tháng, tiền nước: 2000 yên/tháng, tiền gas 1000 Yên/tháng và tiền internet khoảng 2000 yên/tháng. Hầu hết đều yêu cầu đặt cọc và tất nhiên bạn lại tốn 1 khoản cho việc đặt cọc nhà trọ.
- Đối với các bạn sinh viên năng động, muốn tìm hiểu sâu hơn về văn hoá Nhật. Đó chính là ở cùng nhà với người bản địa. Bạn có thể lựa chọn 1 gia đình nào đó ở Nhật để sống, mức tiền nhà hàng tháng bạn phải trả khoảng 80.000 – 100.000 Yên/tháng (đã bao gồm mọi khoản chi phí: ăn uống, đi lại, tiền điện, nước…).
Các khoản chi phí khác
Tất nhiên, đi học nơi nào cũng cần tính đến phụ phí phát sinh. Riêng ở Nhật, tiền điện thoại sẽ rơi vào khoảng 2000 yên mỗi tháng. Tiền đi lại sẽ khoảng 3000 Yên mỗi tháng. Ngoài ra còn các khoản tiền khác nữa. Chính vì thế, khi du học, bạn cần quản lý tài chính của mình thật tốt để không rơi vào thế bị động nơi đất khách quê người nhé.
Xem thêm: Chi phí du học Nhật Bản: Tổng từ A đến Z tốn bao nhiêu tiền?
Danh sách trường tiếng và học phí trường tiếng tại Nhật
Danh sách trường tiếng Nhật và học phí du học Nhật Bản tại Tokyo
KHU VỰC | TÊN TRƯỜNG | HỌC PHÍ (YÊN) | Chi tiết |
TOKYO | ABK College | 720.000 | Chi tiết |
Akamonkai – 赤門会日本語学校 | 748.000 | Chi tiết | |
ALA – アカデミー・オブ・ランゲージ・アーツ | 706.000 | Chi tiết | |
An Language School – アンランゲージ・スクール | 727.680 | Chi tiết | |
Aoyama International Education Institute – Aoyama International Education Institute | 760.000 | Chi tiết | |
Aoyama School of Japanese – 青山スクールオブジャパニーズ | 686.576 | Chi tiết | |
ARC Academy – アークアカデミー | 820.000 | Chi tiết | |
D.B.C Japanese Language School – ダイナミックビジネスカレッジ | 761.500 | Chi tiết | |
East West – イーストウェスト日本語学校 | 685.000 | Chi tiết | |
Fuji International Language Institute -フジ国際語学院 | 790.000 | Chi tiết | |
Học viện Giao lưu Quốc tế Tokyo (Tokyo International Exchange College) – 東京国際交流学院 | 790.000 | Chi tiết | |
Hotsuma International School – ホツマインターナショナルスクール東京校 | 740.000 | Chi tiết | |
Human Academy -ヒューマンアカデミー東京校 | 744.200 | Chi tiết | |
ICA – ICA国際会話学院 | 761.000 | Chi tiết | |
ISB (International School of Business) | 680.000 | Chi tiết | |
ISI – ILC (ISI College School) – ISIカレッジスクール | 803.000 | Chi tiết | |
ISI – ILS (ISI Language School) ISI -ランゲージスクール |
803.000 | Chi tiết | |
JCLI Language School – JCLI日本語学校 |
792.400 | Xem chi tiết | |
Jishugakkan – 自習学館日本語学校 |
724.500 | Xem chi tiết | |
Kaichi International School Of Japanese |
793.800 | Xem chi tiết | |
Kyoshin (trường Akihabara) 京進ランゲージアカデミー |
853.200 | Xem chi tiết | |
Kyoshin (trường OLJ) 京進ランゲージアカデミー |
853.200 | Xem chi tiết | |
Kyoshin (trường Shinjuku) 京進ランゲージアカデミー |
853.200 | Xem chi tiết | |
MCA ミツミネキャリアアカデミー 日本語コース |
718.000 | Xem chi tiết | |
Nihon Wellness Sport University (Thuộc Taiken Academy Group) | 700.000 | Xem chi tiết | |
Ohara Japanese Language School 大原日本語学院 |
670.000 | Xem chi tiết | |
Samu Language School サム教育学院 |
739.000 | Xem chi tiết | |
Sanritsu 東京三立学院 |
786.000 | Xem chi tiết | |
Sendagaya 千駄ヶ谷日本語学校 |
816.000 | Xem chi tiết | |
Shinwa foreign language | 735.000 | Xem chi tiết | |
Shurin College Of Foreign Languages – 秀林外語専門学校 | 735.000 | Xem chi tiết | |
TCJ (Tokyo Center Japanese) – 東京中央日本語学院 | 766.000 | Xem chi tiết | |
The International Institude of Japanese Language – 国際日本語学院 | 672.500 | Xem chi tiết | |
Tokyo Hirata Japanese Language School – 東京平田日本語学院 | 720.000 | Xem chi tiết | |
Tokyo Institute For Japanese Languag – 東京日本語研究所 | 705.000 | Xem chi tiết | |
Tokyo Johoku – 東京城北日本語学院 | 658.400 | Xem chi tiết | |
Tokyo Waseda Foreign Language School | 900.750 | Xem chi tiết | |
Tokyo West International Education Academy – 西東京国際教育学院 |
700.000 | Xem chi tiết | |
Topa 21 – TOPA21世紀語学校 |
751.800 | Xem chi tiết | |
Toshin Language School – 東進ランゲージスクール | 728.000 | Xem chi tiết | |
Unitas – ユニタス日本語学校 | 680.000 | Xem chi tiết | |
Victoria Academy – ヴィクトリア学院 | 750.000 | Xem chi tiết | |
Waseda Edu – 早稲田EDU日本語学校 | 760.000 | Xem chi tiết | |
Yu Language Academy – 友ランゲージアカデミー | 811.000 | Xem chi tiết | |
Zenrin – 国際善隣学院 | 750.000 | Xem chi tiết | |
Kinoshita Campus Japanese Language School – キノシタ学園日本語学校 | 728.000 | Xem chi tiết |
Danh sách trường tiếng Nhật và học phí du học Nhật Bản tại tỉnh Kanagawa
KHU VỰC | TÊN TRƯỜNG | HỌC PHÍ (YÊN) | Chi tiết |
KANGWA | Aishin International Language School – 愛心国際学院 | 681.000 | Xem chi tiết |
Asia International Language Center – アジア国際語学センター | 777.600 | Xem chi tiết | |
Asuka Gakuin Language Institute- 飛鳥学院 | 690.000 | Xem chi tiết | |
Kohwa | 653.360 | Xem chi tiết | |
Waseda Edu Japanese Language School Yokohama – 早稲田EDU日本語学校横浜校 | 704.000 | Xem chi tiết | |
YDC (Yokohama Design College) – 横浜デザイン学院 | 855.000 | Xem chi tiết | |
YMCA Yokohama 横浜 -YMCA学院専門学校 |
810.000 | Xem chi tiết | |
Yokohama International Japanese Language School – 横浜国際日本語学校 | 733.000 | Xem chi tiết | |
Yokohama International Language Institute – 横浜国際語学院 | 700.000 | Xem chi tiết |
Danh sách trường tiếng Nhật và học phí du học Nhật Bản tại Saitama
KHU VỰC | TÊN TRƯỜNG | HỌC PHÍ (YÊN) | Chi tiết |
Saitama |
Ageo International Education Center (AIEC) ( phân hiệu của Urawa) | 760.000 | Xem chi tiết |
Asociation of Tokto Asia Education – 東京アジア学友会 | 730.000 | Xem chi tiết | |
Musashi Urawa – 武蔵浦和日本語学院 | 725.000 | Xem chi tiết | |
Oji International Language Institute- 王子国際語学院 | 730.000 | Xem chi tiết | |
Tokyo Nichigo – 東京日語学院 | 680.000 | Xem chi tiết | |
Toua International Language School – 東亜国際外語学院 | 717.120 | Xem chi tiết | |
Urawa – 浦和国際交流センター | 760.000 | Xem chi tiết | |
Saitama International School – 埼玉国際学園 | 725.000 | Xem chi tiết | |
Yono – 与野学院 | 748.100 | Xem chi tiết |
Danh sách trường tiếng Nhật và học phí du học Nhật Bản tại Chiba
KHU VỰC | TÊN TRƯỜNG | HỌC PHÍ (YÊN) | Chi tiết |
Chiba |
3H Japanese Language School -3H 日本語学校 | 693.500 | Xem chi tiết |
Chiba Mode | 807.000 | Xem chi tiết | |
Asahi International School – 朝日国際学院 | 717.400 | Xem chi tiết | |
CIC Academy ( The centrak International Culture Academy) – 中央国際文化学院 | 710.000 | có | |
Futaba – 双葉外語学校 | 709.000 | Xem chi tiết | |
Ichikawa – 市川日本語学校 | 718.000 | Xem chi tiết | |
Meisei – 明生情報ビジネス専門学校 | 720.000 | Xem chi tiết | |
Narita Japanese Language School | 774.000 | Xem chi tiết | |
Shintomi International Language Academy | 734.400 | Xem chi tiết | |
Tokyo Management College | 860.000 | Xem chi tiết | |
Meikai University | 995.900 | Xem chi tiết | |
Mate Japanese Institute – めいとケア株式会社 | 750.000 | Xem chi tiết | |
Tokyo Sakura Academy – 東京さくら学院 | 700.000 | Xem chi tiết |
Danh sách trường tiếng Nhật và học phí du học Nhật Bản tại Kyoto
KHU VỰC | TÊN TRƯỜNG | HỌC PHÍ (YÊN) | Chi tiết |
Kyoto |
Kyoto International Academy – 京都国際アカデミー | 769.000 | Xem chi tiết |
Hanazono University | 733.990 | Xem chi tiết | |
Japan International Language Academy (JILA) | 745,000 | Xem chi tiết | |
Katugaku Shoin – 活学書院 | 698.400 | Xem chi tiết | |
KCG | 783.400 | Xem chi tiết | |
Kyoshin – 京進ランゲージアカデミー | 853.200 | Xem chi tiết | |
Kyoto Minsai – 京都民際日本語学校 | 798.320 | Xem chi tiết | |
Kyoto Reigaku International Academy – 都励学国際学院 | 720.000 | Xem chi tiết |
Danh sách trường tiếng Nhật và học phí du học Nhật Bản tại Nagoya Aichi
KHU VỰC | TÊN TRƯỜNG | HỌC PHÍ (YÊN) | Chi tiết |
Nagoya Aichi |
I.C Nagoya | 817.500 | Xem chi tiết |
Aichi University of Technology Foreign Language School – 愛知工科大学外国語学 | 750.000 | Xem chi tiết | |
ARMS – ARMS日本語学校 | 745.200 | Xem chi tiết | |
ESLLAB – ラボ日本語学院名古屋 | 730.000 | Xem chi tiết | |
Iris Japanese Language School | 720.000 | Xem chi tiết | |
Kyoshin | 853.200 | Xem chi tiết | |
Kyoshin – 京進ランゲージアカデミー | 853.200 | Xem chi tiết | |
Nagoya Management and Accounting College Japanese Course – 名古屋経営会計専門学校日本語科 | 790.000 | Xem chi tiết | |
Nagoya Academy Of Education – 名古屋教育学院 | 735.000 | Xem chi tiết | |
NSA – NSA日本語学校 | 730.000 | Xem chi tiết |
Danh sách trường tiếng Nhật và học phí du học Nhật Bản tại Kobe Hyogo
KHU VỰC | TÊN TRƯỜNG | HỌC PHÍ (YÊN) | Chi tiết |
Kobe Hyogo |
Arist Foreign Language School -アリスト外語学院 | 715.000 | Xem chi tiết |
Asian International Center – アジアンインターナショナルセンター | 803.000 | Xem chi tiết | |
ILA (Interculture Language Academy) – 国際語学学院 | 789.500 | Xem chi tiết | |
Japan Engineering College (JEC) (Ở Tp Himeji) -日本工科大学校 | 720.000 | Xem chi tiết | |
KIJ (Kobe International Japanese Language Academy) – KIJ語学院 | 749.860 | Xem chi tiết | |
KILS (Kobe International Language School) – 神戸国際語言学院 | 736.000 | Xem chi tiết | |
Kobe Institute of Computing – 神戸電子専門学校日本語学科 | 750.000 | Xem chi tiết | |
Kobe Toyo – 神戸東洋日本語学院 | 765.000 | Xem chi tiết | |
Kobe World Academy | 744.000 | Xem chi tiết | |
Kyoshin – 京進ランゲージアカデミー | 853.200 | Xem chi tiết | |
Subaru Language Institute | 730.000 | Xem chi tiết |
Danh sách trường tiếng Nhật và học phí du học Nhật Bản tại Osaka
KHU VỰC | TÊN TRƯỜNG | HỌC PHÍ (YÊN) | Chi tiết |
Osaka |
ARC Academy – アークアカデミー大阪校 | 820.000 | Xem chi tiết |
Clover Language Institute -クローバー学院 | 761.910 | Xem chi tiết | |
EHLE – エール学園 | 845.000 | Xem chi tiết | |
Học viện Nhật ngữ Nissei -日生日本語学園 | 766.800 | Xem chi tiết | |
Human Academy -ヒューマンアカデミー 大阪校 | 744.200 | Xem chi tiết | |
International Japanese Language School – 国際日語教育学院 | 785.364 | Xem chi tiết | |
i-seifu japanese language school – 清風情報工科学院 | 774.000 | Xem chi tiết | |
Kamei -日本理工情報専門学校・日本メディカル福祉専門学校 | 736.000 | Xem chi tiết | |
Kyoshin | 853.200 | Xem chi tiết | |
Meric – メリック日本語学校 | 776.000 | Xem chi tiết | |
Ohara – 大原学園 | 670.000 | Xem chi tiết | |
One Purpose International Academy – ワン・パーパス国際学院 | 730.000 | Xem chi tiết | |
Osaka Bio Medical Professional School | 727.000 | Xem chi tiết | |
Osaka Frontier | Xem chi tiết | ||
Osaka International Language Institute – 大阪国際教育学院 | 790.000 | Xem chi tiết | |
Osaka Japanese Language Academy – 大阪日本語アカデミー | 790.000 | Xem chi tiết | |
Osaka Japanese Language School – 大阪日本語学院 | 773.600 | Xem chi tiết | |
Osaka Minami Japanese Language School | 760.000 | Xem chi tiết | |
Quốc tế J – J国際学院 | 751.900 | Xem chi tiết | |
Trường Cao Đẳng Y Tế Heisei – 平成医療学園専門学 | 750.000 | Xem chi tiết | |
Trường Nhật ngữ First Study – ファースト・スタディ日本語学校 | 784.680 | Xem chi tiết |
Danh sách trường tiếng Nhật và học phí du học Nhật Bản tại Fukuoka
KHU VỰC | TÊN TRƯỜNG | HỌC PHÍ (YÊN) | Chi tiết |
Fukuoka |
Kurume Institute of International Relations – 久留米日本語学校 | 794.000 | Xem chi tiết |
YMCA Fukuoka | 810.000 | Xem chi tiết | |
FJLS – 福岡日本語学校 | 770.000 | Xem chi tiết | |
Fuji International Academy – 富士インターナショナルアカデミー | 760.000 | Xem chi tiết | |
Fukuoka International Academy – 福岡国際学院 | 738.000 | Xem chi tiết | |
GAG Japanese Language Institute – GAG日本語学院 | 760.000 | Xem chi tiết | |
Higashi Asia Nihongo Gakko – 東アジア日本語学校 | 840.000 | Xem chi tiết | |
Japan International Language Academy (JILA) | 715.000 | Xem chi tiết | |
Kuyshu Foreign Language Academy – 九州外国語学院 |
730.000 | Xem chi tiết | |
Kyushu International Education College – 九州国際教育学院 | 730.000 | Xem chi tiết | |
NILS | 820.000 | Xem chi tiết | |
Nishinihon – 西日本国際教育学院 | 726.000 | Xem chi tiết | |
Sakura Japanese Language Academy -さくら日本語学院 | 756.000 | Xem chi tiết | |
Trường giao lưu quốc tế giáo dục nhật ngữ 日本語教育国際交流学校 | 760.000 | Xem chi tiết |
Danh sách trường tiếng Nhật và học phí du học Nhật Bản tại các tỉnh khác
KHU VỰC | TÊN TRƯỜNG | HỌC PHÍ (YÊN) | Chi tiết |
KAGAWA | Anabuki ( 2 cơ sở: Fukuyama và Takamatsu) – 穴吹カレッジ | 710.000 | Xem chi tiết |
YMCA | 700.000 | Xem chi tiết | |
TOCHGI | St Mary – セントメリー日本語学校 | 696.500 | Xem chi tiết |
GUNMA | Fuji Language School | 654.900 | Xem chi tiết |
Nippon Academy – Nippon学院 |
639.000 | Xem chi tiết | |
TOYAMA | Toyama College of Business and Information – 富山情報ビジネス専門学校 | 710.000 | Xem chi tiết |
GIFU | Hotsuma International School – ホツマインターナショナルスクール | 740.000 | Xem chi tiết |
ISI Chukyo – ISI中京 | 803.000 | Xem chi tiết | |
TOBUCO – ToBuCo専門学校 | 674.000 | Xem chi tiết | |
KOFU | Unitas – ユニタス日本語学校 | 600.000 | Xem chi tiết |
NAGANO | Manabi | 762.000 | Xem chi tiết |
Nagano Heisei – 長野平青学園日本語科 | 646.000 | Xem chi tiết | |
Nagano Language College (Thuộc ISI) – 長野外語カレッジ | 700.000 | Xem chi tiết | |
SENDAI | Sendai International School of Japanese – 仙台国際日本語学校 |
700.000 | Xem chi tiết |
Tohoku Foreign Language & Tourism College | 716.000 | Xem chi tiết | |
SHIZUOKAA | Hamamatsu Japan Language College – 浜松日本語学院 (2 cơ sở: Numazu và Hamamatsu) | 747.180 | Xem chi tiết |
Kokusai Kotoba Gakuin Japanese Language School – 国際ことば学院日本語学校 |
665.000 | Xem chi tiết | |
IRABAKI | Mito International Japanese Language School – 水戸国際日本語学校 | 680.000 | Xem chi tiết |
Oarai International exchange academy – 大洗国際交流アカデミ | 670.000 | Xem chi tiết | |
HIROSHIMA | Anabuki | 710.000 | Xem chi tiết |
Hiroshima International Business College -専門学校広島国際ビジネスカレッジ | 660.000 | Xem chi tiết | |
Học viện ngôn ngữ quốc tế Fukuyama – 福山国際外語学院 |
710.000 | Xem chi tiết | |
YMCA Hiroshima – 広島YMCA専門学校 |
757.500 | Xem chi tiết | |
NIGATA | College of Foreign Languages, Tourism and Airline, Japanese Language Dept – 国際外語・観光・エアライン専門学校 | 715.000 | Xem chi tiết |
Japan Animation & Manga College, Japanese Language Dept – 日本アニメ・マンガ専門学校 日本語学科 | 715.000 | Xem chi tiết | |
MIE | International Nippon School – インターナショナル日本学校 | 655.000 | Xem chi tiết |
Yokkaichi Japanese Language School – 四日市日本語学校 |
700.000 | Xem chi tiết | |
OKAYAMA | International Pacific University | 720.000 | Xem chi tiết |
Okayama Business College | 730.000 | Xem chi tiết | |
Okayama Institute of Language | 758.000 | Xem chi tiết | |
NARA | Nara Genneral Business Technical College – 奈良総合ビジネス専門学校 | 770.000 | Xem chi tiết |
OKINAWA | JSL Nippon Academy | 830.000 | Xem chi tiết |
Japanese Cultural Study Academy – 沖縄JCS学院 | 761.690 | Xem chi tiết | |
KUMAMOTO | Kumamoto Technical College Japanese Course – 熊本工業専門学校 日本語科 | 765.000 | Xem chi tiết |
NAGASAKI | The Nagasaki Institute of Applied Science (Khoa tiếng Nhật của trường Đại học | 630.000 | Xem chi tiết |
OITA | Asuka Japanese Language School | 760.000 | Xem chi tiết |
SAGA | Học viện quốc tế CODO | Xem chi tiết | |
SHIMANE | Matsue Sogo Business College | 763.000 | Xem chi tiết |
HOKKAIDO | Japan International Language Academy (JILA) | 715.000 | Xem chi tiết |
Sapporo Language Center | 760.000 | Xem chi tiết | |
Japanese Language Institute of Sapporo | 736.560 | Xem chi tiết |
Hồ sơ du học Nhật Bản
Tất cả giấy tờ được dịch thuật sang tiếng Nhật, gửi cho trường bên Nhật:
- Đơn nhập học
- Lý do du học Nhật Bản
- Bằng tốt nghiệp THPT/Trung cấp/Cao đẳng/Đại học (nếu có)
- Học bạ THPT hoặc bảng điểm nếu tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học
- 8 ảnh 3×4, 8 ảnh 4×6 mới chụp trong 3 tháng
- Giấy chứng nhận năng lực tiếng Nhật (YON KYU/SAN KYU/NI KYU/IT KYU/NAT-TEST)
- Tu nghiệp sinh về nước: Chứng chỉ hoàn thành tu nghiệp sinh, hợp đồng tu nghiệp, giấy xác nhận thời gian học tiếng Nhật, giấy tạm trú.
- Trích lục khai sinh
- CMND/CCCD
- Sổ hộ khẩu
- Xác nhận công việc (nếu đi làm)
- CMND người bảo lãnh
- Xác nhận công việc, thu nhập, thuế, quyền sử dụng đất người bảo lãnh
- Số dư ngân hàng, sổ tiết kiệm
- Giải trình tình hình tài chính
- Giải trình khác
- Passport
Xem thêm: TOP 10 loại giấy tờ có trong hồ sơ du học Nhật Bản
MIỄN PHÍ TƯ VẤN DU HỌC NHẬT BẢN 100%
- Tư vấn chương trình du học Nhật Bản phù hợp
- Tư vấn điều kiện du học Nhật Bản cần có
- Tư vấn chi phí du học Nhật Bản hợp lý
- Tư vấn lộ trình rõ ràng, đầy đủ
Lộ trình du học Nhật Bản gồm những gì?
Tổng quan lộ trình du học Nhật Bản
- Giai đoạn 1 (từ 5 tháng đến 1 năm): Học tiếng Nhật, chuẩn bị hồ sơ tại Việt Nam
- Giai đoạn 2 (từ 1 năm 3 tháng đến 2 năm): Học tiếng Nhật và đăng kí theo học chương trình dự bị trung cấp, Cao đẳng, Đại học, Cao học tại Nhật Bản. Hoặc theo học các trường tiếng Nhật
- Giai đoạn 3 (tùy thời gian khóa học đăng kí): Sang Nhật và học tập. Bậc học Trung cấp (2 năm), Cao đẳng (3 năm), Đại học (4 – 5 năm), Cao học (2 – 3 năm). Du học sinh có thể đăng kí học bất kỳ chuyên ngành nào theo sở thích.
Để đi du học Nhật Bản các bạn sẽ cần thực hiên lần lượt theo quy trình sau
Bước 1: Nắm rõ điều kiện du học Nhật Bản
(Tham khảo mục điều kiện đi du học nước Nhật)
Bước 2: Lập kế hoạch du học rõ ràng
- Mục đích đi du học nước Nhật là gì?
- Bạn muốn học trường nào?
- Bạn sẽ học trong bao lâu?
- Bạn sẽ học ngành gì?
- Chi phí học tập tại Nhật là bao nhiêu?
- Khi nào thì bạn bắt đầu học?
Bước 3: Xác định chi phí du học Nhật Bản
- Bạn sẽ đi du học tự túc hay đi theo diện học bổng?
- Bạn sẽ tự tìm hiểu để tiết kiệm chi phí hay nhờ trung tâm tư vấn?
(Tham khảo chi tiết tại mục chi phí đi du học Nhật Bản)
Bước 4: Xác định thời điểm du học
Việc xác định thời điểm để đi du học sẽ giúp bạn lên kế hoạch cho việc đi học và thi chứng chỉ tiếng Nhật. Hiện nay Nhật Bản có 4 kỳ tuyển sinh vào Tháng 1, Tháng 4, Tháng 7 và Tháng 10. Trong đó: Kỳ tuyển sinh chính: Tháng 4 và Tháng 10. Kỳ tuyển sinh phụ: Tháng 1 và Tháng 7.
Bước 5: Học tiếng Nhật
Sau khi trải qua 4 bước lộ trình bên trên nếu bạn cảm thấy bản thân quyết tâm sang Nhật du học thì hãy bắt đầu tham gia học tiếng Nhật nhé! Trình độ tiếng Nhật tối thiểu bạn cần đạt là chứng chỉ N5 (Tiếng Nhật N5 học khoảng 3 tháng, tiếng Nhật N4 học khoảng 6 tháng).
Bước 6: Chuẩn bị hồ sơ
Một bộ hồ sơ đi du học tại đất nước Nhật BẢn sẽ cần tới các loại giấy tờ sau:
- Bằng cấp THPT và bằng cấp cao nhất
- Học bạ THPT kèm bảng điểm thành tích
- Chứng chỉ tiếng Nhật
- Ảnh thẻ: 6 ảnh 4×6 ,12 ảnh 3×4, 2 ảnh 4 x 5 (chụp trên phông nền trắng, đầu để trần, hở tai, mặc áo sơ mi trắng, nam đeo cà vạt).
- CMND của học viên và người bảo lãnh
- Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh và một bản khai sơ yếu lý lịch
Bước 7: Chọn trường tiếng Nhật và nộp hồ sơ.
Chọn trường là một bước khá quan trọng. Nó sẽ quyết định tới khoảng thời gian bạn đi du học là dễ dàng hay khó khăn. Vì thế hãy tìm hiểu thật kỹ sau đó làm thủ tục apply xin thư mời học, giấy tư cách lưu trú tại Nhật nhé. Một số hình thức Apply các bạn có thể lựa chọn như:
- Nhờ trung tâm tư vấn du học
- Tự mình apply
- Nhờ người thân, bạn bè có kinh nghiệm.
*** Lưu ý: Các loại giấy tờ, hồ sơ cần được dịch thuật trước khi gửi sang trường học tại Nhật và cục quản lý xuất nhập cảnh.
Bước 8: Trả lời điện thoại của cục xuất nhập cảnh Nhật Bản.
Sau khi gửi hồ sơ xin đi du học bạn sẽ phải chờ xét duyệt hồ sơ và được cấp Giấy chứng nhận tư cách lưu trú (COE). Cục xuất nhập cảnh tại Nhật Bản có thể gọi điện để xác nhận thông tin. Vậy nên các bạn cần lưu ý trả lời chính xác các thông tin mà bạn đã đăng ký khi làm hồ sơ. Nếu trả lời sai thì Cục xuất nhập cảnh sẽ đánh trượt hồ sơ của bạn. Hậu quả là bạn sẽ không được tiếp tục du học Nhật Bản nữa và sẽ rất ảnh hưởng đến việc sang Nhật của bạn sau này. Các hình thức gọi điện có thể là:
- Gọi điện cho du học sinh: Hỏi bằng tiếng Nhật và tiếng Việt.
- Gọi điện cho người bào lãnh: Hỏi bằng tiếng Việt.
- Gọi điện xác nhận tại Công ty/UBND địa phương: Hỏi bằng tiếng Việt.
- Thời gian gọi của cục Xuất nhập cảnh Nhật Bản là trong giờ hành chính các ngày làm việc thứ 2 – thứ 6 (trừ các ngày nghỉ); từ 8h00 – 18h00 theo giờ Nhật tức là 6h00 – 16h00 theo giờ Việt Nam. Đầu số điện thoại 0081; +81
Bước 9: Nhận giấy phép nhập học (COA), tư cách lưu trú (COE) và nộp học phí
Sau khoảng 2 tháng, nếu hồ sơ được duyệt bạn sẽ nhận được giấy tư cách lưu trú COE. Cùng với đó là giấy phép nhập học COA và thông báo nộp học phí.
Lúc này bạn sẽ cần làm là photo những giấy tờ đó. Sau đó mang theo hộ chiếu tới Ngân Hàng để chuyển khoản số tiền học phí cho trường Nhật ngữ. Số tiền đóng cho trường sẽ tính bằng tiền Yên Nhật; nên bạn có thể dùng tiền yên chuyển cho trường hoặc mang tiền Việt, tiền Đô la tới Ngân Hàng và nộp theo tỷ giá Yên thời điểm bạn chuyển tiền.
Bước 10: Xin Visa du học Nhật Bản
Người Việt Nam muốn nhập cảnh vào Nhật Bản cần phải xin Visa tại Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản. Tại đó các bạn sẽ được hướng dẫn điền vào tờ khai để xin visa du học Nhật Bản. Khi đi các bạn nhớ mang theo một bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Bản gốc giấy tư cách lưu trú COE và giấy phép nhập học COA.
- Hộ chiếu
- 2 ảnh 4.5cm x 4.5cm được chụp trong vòng 6 tháng trở lại.
Sau khi nộp hồ sơ xin visa du học, ĐSQ có thể sẽ yêu cầu ứng viên đến văn phòng ĐSQ để phỏng vấn. Mục đích phỏng vấn là để chắc chắn hơn nữa về mục tiêu và năng lực học tập của ứng viên. Toàn bộ các câu hỏi đều được đưa ra bằng tiếng Nhật. Vì thế các bạn hãy trau dồi kiến thức ngôn ngữ tiếng Nhật thật tốt nhé!
Bước 11: Đặt vé máy bay sang Nhật và hoàn thành thủ tục nhập học.
Bước cuối cùng trong lộ trình đi du học Nhật Bản là đặt vé máy bay đến Nhật và hoàn thành thủ tục nhập học. Nhà trường sẽ chỉ định ngày nhập quốc cho du học sinh. Do đó du học sinh sẽ phải có trách nhiệm đặt vé máy bay để đảm bảo tới Nhật theo đúng lịch trường học đưa ra.
Du học Nhật nên học ngành gì?
Du học Nhật Ngành công nghệ thông tin
Theo số liệu thống kê của METI, đến năm 2020 Nhật Bản sẽ thiếu 50.000 nhân lực trong ngành công nghệ thông tin. Như vậy có thể thấy ngành công nghệ thông tin HOT như thế nào tại Nhật Bản đúng không? Ngay cả ở Việt Nam cũng thế. Các doanh nghiệp tại Việt Nam cũng đang rất cần những nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao. Vì thế, khi đi du học Nhật Bản và theo học ngành công nghệ thông tin sẽ là một trong những sự lựa chọn tuyệt vời để bạn dễ dàng xin việc sau này.
Một số trường học đào tạo ngành công nghệ thông tin tại Nhật Bản mà các bạn có thể đi du học như:
- Trường Đại học Tokyo
- Trường Đại học Kyoto
- Trường Đại học Tohoku
- Trường Đại học Chiba
Du học Nhật ngành y
Ngành y tế tại Nhật Bản luôn được đánh giá rất cao. Bởi vì Nhật Bản là một đất nước có tỷ lệ dân số già cao. Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp ngành y tại Nhật Bản là rất cao. Các bạn sẽ dễ dàng xin được việc tại các công ty ở Nhật Bản. Hoặc trở về Việt Nam cũng được rất nhiều nơi trọng dụng. Đặc biệt là các phòng khám Nhật Bản ở Việt Nam.
Một số trường học đào tạo ngành Y tại Nhật Bản mà các bạn có thể đi du học như:
- Trường Đại học Hokuriku
- Trường Đại học Y Asahikawa
Đi Du học Nhật Ngành điện tử, điện lạnh
Khi tham gia học ngành điện tử, điện lạnh cho dù bạn học nghề phổ thông hay học nghề chuyên sau thì sau khi tốt nghiệp đều dễ dàng xin việc tại các công ty ở Nhật Bản. Vì Nhật Bản là một cường quốc công nghệ – kỹ thuật, nhu cầu nhân lực cho ngành điện tử, điện lạnh này là rất lớn. Mức lương trả cho ngành này cũng rất cao. Bạn sẽ dễ dàng nhận được mức lương từ 35-50 triệu/tháng.
Một số trường học đào tạo ngành điện tử, điện lạnh tại Nhật Bản mà các bạn có thể đi du học như:
- Trường Đại học Kobe
- Trường Đại học Chiba
- Trường Đại học Osaka
- Trường Đại học Tohoku
Đi du học Nhật Ngành cơ khí, ô tô
Hiện nay ngành cơ khí tại Nhật Bản luôn nằm trong top những công việc có mức lương cao nhất (35-50 triệu/tháng). Ngoài ra, các bạn cũng biết đấy Nhật Bản nổi tiếng là đất nước hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất ô tô cho tới các sản phẩm linh kiện điện tử. Vì thế với tấm bằng cơ khí khi đu du học Nhật Bản bạn sẽ dễ dàng xin việc tại các công ty ở Nhật Bản hoặc trở về Việt Nam.
Một số trường học đào tạo ngành cơ khí tại Nhật Bản mà các bạn có thể đi du học như:
- Trường Đại học Osaka
- Trường Đại học Hosei
- Trường Đại học Fukuoka
- Trường Đại học Utsunomiya
- Hồ sơ du học cần những gì?
- Nên tự chuẩn bị hay nhờ trung tâm?
- Lựa chọn trung tâm du học uy tín
Học bổng du học Nhật Bản
Săn học bổng là một trong những vấn đề được sinh viên hết sức quan tâm. Học bổng sẽ giúp bạn giảm một phần chi phí đáng kể, ngoài ra còn có thêm rất nhiều các lợi ích khác, tùy vào từng chương trình. Sau đây sẽ là một vài thông tin về học bổng du học mà bạn không nên bỏ qua:
Học bổng du học Nhật Bản toàn phần của Chính phủ
Học bổng của Chính phủ Nhật Bản (Monbukagakusho – MEXT Scholarship) do Bộ Giáo dục, Văn Hóa, Thể Thao, Khoa học và Công nghệ cấp thường niên cho sinh viên ưu tú nước ngoài từ năm 1954. Đây là loại học bổng toàn phần phổ biến và có giá trị nhất mà sinh viên quốc tế có thể xin được. Để xin được loại học bổng này, bạn có thể nộp hồ sơ qua Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam. Hoặc bạn có thể gửi trực tiếp đến trường mà bạn dự định theo học khi sang Nhật.
Yêu cầu cụ thể để xin học bổng của từng bậc học như sau:
- Độ tuổi dưới 35
- Đối tượng là những người đã tốt nghiệp đại học hay cán bộ nhà nước.
- Thời gian du học từ 3 cho đến 5 năm
- Giá trị học bổng bao gồm toàn bộ chi phí về học tập, vé máy bay khứ hồi. Ngoài ra còn có phụ cấp hàng tháng từ 143.000 cho đến 145.000 Yên.
Học bổng du học Nhật Bản cho bậc đại học
Với bậc học này, điều kiện mà bạn cần đáp ứng như sau:
- Dưới 22 tuổi
- Đã tốt nghiệp THPT, ưu tiên những bạn đạt giải trong các kỳ thi quốc tế hoặc quốc gia
- Các lĩnh vực học áp dụng là khoa học xã hội và khoa học tự nhiên
- Thời gian học kéo dài từ 5 đến 7 năm
- Giá trị học bổng từ 117.000 đến 120.000 Yên cho mỗi tháng.
Học bổng dành cho DHS kỹ thuật chuyên nghiệp
Với các đối tượng này, yêu cầu như sau:
- Dưới 22 tuổi, đã tốt nghiệp THPT.
- Các ngành học áp dụng học bổng: Cơ khí máy móc, Điện – Điện tử, Viễn thông, Network, Vật chất – nguyên liệu, Kiến trúc, xây dựng, thương mại hàng hải…
- Thời gian học: 4 năm (1 năm học tiếng Nhật, 3 năm học chuyên ngành kỹ thuật).
- Giá trị học bổng: Học bổng toàn phần,117.000 cho đến 120.000 Yên/tháng.
Học bổng du học Nhật cho DHS học nghề
- Yêu cầu: Dưới 22 tuổi, đã tốt nghiệp THPT.
- Các ngành học áp dụng: Du lịch, thời trang, thẩm mỹ – làm đẹp, thiết kế, đầu bếp…
- Thời gian học: 3 năm (1 năm học tiếng Nhật, 2 năm học nghề).
- Giá trị học bổng: Học bổng toàn phần,117.000 cho đến 120.000 Yên/tháng.
Học bổng du học Nhật Bản cho các bạn theo trường tiếng Nhật
Điều kiện cần phải đạt cho du học sinh chương trình này như sau:
- Độ tuổi dưới 35
- Đã tốt nghiệp các ngành sư phạm, hoặc đang là giáo viên giảng dạy tại các cấp học.
- Thời gian học: 1,5 năm (học tiếng Nhật 6 tháng, học chuyên ngành sư phạm tại các trường ĐH 1 năm).
- Giá trị học bổng: Học bổng toàn phần, Phụ cấp 143.000 yên/tháng.
Học bổng thạc sĩ JDS khi du học Nhật Bản
Đây là chương trình học bổng của chính phủ Nhật Bản khi du học bậc thạc sĩ. Các du học sinh cần có những điều kiện sau:
- Độ tuổi từ 24 cho đến 39, tính cụ thể theo tháng sinh
- Đã tốt nghiệp đại học chính quy
- Có 2 năm làm việc tại cơ quan nhà nước, cơ sở giáo dục công lập tại Việt Nam, các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
- Chưa từng nhận bất kỳ chương trình học bổng trình độ thạc sĩ nào
- Những người đã và đang trong danh sách đi nghĩa cụ không được ứng tuyển nhận học bổng này.
Một số thông tin cần lưu ý về học bổng du học Nhật Bản
- Các ngành học áp dụng: Tăng cường hệ thống kinh tế thị trường, giao thông vận tải, năng lượng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Môi trường, biến đổi khí hậu, Luật, Hành chính…
- Thời gian học trong vòng 2 năm.
- Ngôn ngữ sử dụng là tiếng Anh.
- Số suất học bổng giới hạn, chỉ 60 suất trong vòng mỗi năm.
- Trong quá trình ứng tuyển các bạn ứng viên sẽ được hỗ trợ các khoản chi phí liên quan, gồm:
- Chi phí thi TOEFL ITP và kiểm tra sức khỏe
- Chi phí đi lại, lưu trú các vòng phỏng vấn tại Hà Nội
- Giá trị học bổng toàn phần gồm: Toàn bộ chi phí học tập tại Nhật Bản, vé máy bay khứ hồi Việt – Nhật, phụ cấp hàng tháng, trợ cấp tiền đặt cọc thuê nhà ở Nhật,…
Học bổng du học ngành điều dưỡng AOYAMA
Đây là học bổng dành riêng cho những bạn muốn theo học và làm việc lâu dài trong ngành điều dưỡng tại Nhật Bản. Học bổng du học Nhật Bản này do quỹ Aoyama Medical Group của tập đoàn Aoyama tài trợ.
Quỹ học bổng này dành cho loại hình du học Nhật Bản vừa học vừa làm. Theo học ngành điều dưỡng theo chương trình này sẽ được tài trợ 100% học phí và nhà ở trong toàn bị thời gian học (3 cho đến 4 năm) tại Nhật.
Theo học ngành này, bạn sẽ được sắp xếp vừa học vừa làm tại các bệnh viện, cơ sở y tế của tập đoàn Aoyama, hưởng lương và các chế độ phúc lợi như người bản địa.
- Yêu cầu cho cho du học sinh nếu muốn theo học ngành này đó là:
- Nữ công dân Việt Nam nằm trong độ tuổi từ 19 đến 29 tuổi
- Tiếng Nhật đạt trình độ N3 trở lên
- Chưa từng du học tại Nhật
- Có thể làm việc ở Nhật từ 3 cho đến 4 năm
Học bổng du học Nhật Bản JOHO (quỹ lưu học sinh châu Á)
Nếu như bạn chưa biết thì học bổng du học Nhật Bản Joho là học bổng do tập đoàn Joho cấp hàng năm cho sinh viên Việt Nam.
– Những lợi ích mà du học sinh sẽ có được khi tham gia chương trình
- Học phí được hỗ trợ toàn bộ, khoảng 160 triệu mỗi năm
- Đảm bảo công việc làm thêm trong suốt quá trình học tập
- Học bổng không ràng buộc ngành học. Sau khi học xong chương trình Nhật ngữ, bạn sẽ có quyền lựa chọn trường và ngành mình muốn theo học.
– Điều kiện ứng tuyển chương trình học bổng Joho
- Người Việt Nam có độ tuổi từ 18 đến 28 tuổi
- Đã tốt nghiệp THPT
- Trình độ tiếng Nhật từ N5 trở lên, hoặc đã học xong 50 bài trong giáo trình Minna no nihongo, có thể giao tiếp Nhật cơ bản.
- Cam kết hoàn thành chương trình học tập và thực hiện đúng nội quy học tập của trường.
- Cam kết làm việc tối thiểu 1 năm tại các viện dưỡng lão của tập đoàn JOHO tại Tokyo, Osaka, Kyoto.
Học bổng SASAYAMA khi du học Nhật ngành điều dưỡng
Đây là học bổng du học dành cho ngành điều dưỡng Nhật Bản. Được hỗ trợ 100% học phí (800.000 yên/năm), đảm bảo việc làm thêm trong suốt quá trình học tập. Quỹ học bổng này còn hỗ trợ vé máy bay khứ hồi và 1 phần phí sinh hoạt cho du học sinh trong suốt thời gian học tập ở Nhật.
Quỹ học bổng này áp dụng cho công dân muốn du học ngành điều dưỡng đang ở Việt Nam hoặc đang ở Nhật Bản.
Yêu cầu cho du học sinh khi muốn ứng tuyển đó là:
- Có tiếng Nhật tốt (sang Nhật sẽ không học tiếng Nhật nữa mà vào học thẳng chuyên môn).
- Có tiếng Nhật trình độ N2 trở lên với DHS tại Việt Nam, N3 với DHS đang sống tại Nhật.
- Đã tốt nghiệp THPT.
- Độ tuổi từ 18 cho đến 28 tuổi
Học bổng du học Nhật Bản toàn phần ASEAN
Đây là quỹ học bổng toàn phần được cấp thường niên cho công dân Việt Nam. Học bổng này sẽ hỗ trợ toàn bộ học phí và đảm bảo việc làm thêm tối thiểu 1 năm cho du học sinh. Học bổng này sẽ rất phù hợp với những bạn có học lực và điều kiện gia đình ở mức trung bình, có quyết tâm du học với chi phí tối thiểu.
– Điều kiện nhận học bổng toàn phần ASEAN
- Là công dân Việt Nam tuổi từ 18 – 28.
- Đã tốt nghiệp THPT.
- Chưa từng du học tại Nhật.
- Trình độ tiếng Nhật N5 trở lên.
- Cam kết hoàn thành chương trình học tập và nội quy của trường.
- Cam kết làm việc 1 năm theo sự sắp xếp của đơn vị cấp học bổng.
– Thời gian thông báo tuyển sinh
Thời gian thông báo tuyển sinh là điều mà các bạn cần hết sức lưu ý để có thể sắp xếp thời gian của mình một cách phù hợp nhất. Đối với DHS hệ nghiên cứu sinh, ĐH, kỹ thuật chuyên nghiệp, du học nghề:
- Tháng 4: Thông báo tuyển sinh
- Tháng 7: Tuyển sinh, đánh giá hồ sơ, thi viết và thi vấn đáp
- Tháng 12: Thông báo kết quả cho sinh viên
- Tháng 4 năm sau nếu đạt thì sẽ sang Nhật học
– Đối với du học sinh ngành giáo dục và du học tiếng Nhật
- Tháng 1: Thông báo tuyển sinh
- Tháng 3: Tuyển chọn
- Tháng 8: Thông báo kết quả cho sinh viên
- Tháng 10: Nếu đỗ thì sang Nhật học
Lưu ý: Nếu như ứng viên đã nhận học bổng du học Nhật Bản của Chính phủ Nhật sẽ không được phép nhận thêm bất kỳ xuất bổng nào khác cùng thời điểm.
Xem thêm: TOP 10 Học bổng du học Nhật Bản phổ biến nhất hiện nay
Du học Nhật Bản cần chuẩn bị hành lý gì?
Hành lý đầu tiên khi đi du học Nhật Bản mà bất cứ du học sinh nào cũng phải ghi nhớ. Đó chính là Hộ chiếu và Vé máy bay. Hãy lưu ý đặt vé máy bay tại những đơn vị uy tín để kịp thời nhập cảnh vào Nhật Bản theo đúng thời gian quy định. Ngoài ra thì hãy bỏ túi ngay danh sách các hành lý dưới đây nhé!
ần áo | Áo rét | 1 cái |
Áo khoác mỏng | 2-3 cái | |
Áo thun | 5-6 cái | |
Áo sơ mi | 1-2 cái | |
Quần tây | 1-2 cái | |
Giầy tây | 1 đôi | |
Dép lê | 1 đôi | |
Quần Jeans | 2 cái | |
Quần lửng | 1-2 cái | |
Đồ lót | đủ dùng 1 tuần | |
Tất (vớ) | 5-6 đôi | |
Ảnh và con dấu | Ảnh thẻ 3×4 | vài chục tấm |
Ảnh thẻ 4×6 | vài chục tấm | |
con dấu | 1 cái | |
Dụng cụ học tập | Máy tính Laptop | 1 cái |
USB | 1 cái | |
Ổ cứng di động | 1 cái | |
Sổ tay | 1 quyển | |
Bút | 1 chiếc | |
Từ điển Anh – Việt – Anh | 1 quyển | |
Từ điển Nhật – Việt – Nhật | 1 quyển | |
Đồ dùng cá nhân | Bàn chải | 1 cái |
Kem đánh răng | 1 tuýp | |
Dầu gội | 1 chai nhỏ | |
Sữa tắm | 1 chai nhỏ | |
Tăm bông | 1 hộp | |
Khăn mặt | 1-2 cái | |
Khăn tắm | 1-2 cái | |
Đồ khô | Mỳ tôm | chục gói |
Chà bông (ruốc) | nửa ký | |
Tô có nắp | 1 cái | |
Đũa | 1 đôi | |
Thìa | 1 cái | |
Thuốc men | Vitamin C, thuốc cảm cúm, thuốc đau bụng,… | Mỗi thứ 1 ít |
Tiền | Khoảng 50 Man | càng nhiều càng ít |
Trên đây là một số gợi ý giúp cho việc chuẩn bị hành lý đi du học của bạn dễ dàng và nhanh chóng hơn. Còn tùy thuộc vào tình hình thực tế các bạn có thể xem xét một số đồ dùng các nhân, đồ dùng học tập có thể mua tại Nhật cũng được nhé! Biết đâu lại mua được đồ dùng tốt hơn, nhưng hãy dự trù về chi phí cần chuẩn bị nhé!
Những điều chú ý khi tới Nhật Bản du học
Bên trên mình đã chia sẻ cùng các bạn rất nhiều thông tin trước khi đi du học Nhật Bản cần nắm vững. Vậy còn khi đặt chân tới đất nước Nhật Bản thì sao? Khi sang Nhật học tập các bạn du học sinh sẽ cần chú ý những gì?
Trên thực tế cuộc sống của nhiều du học sinh tại Nhật Bản không hề dễ dàng. Nhất là khoảng thời gian đầu chưa kịp thích nghi. Bên cạnh đó Nhật Bản là đất nước có nền văn hóa và bản sắc dân tộc khác biệt với Việt Nam. Chính vì thế, hãy tìm hiểu thêm một vài thông tin cần thiết dưới đây để tránh trở nên “xấu xí” khi sang Nhật du học nhé!
Lưu ý về vấn đề đi lại khi ở Nhật
Giao thông tại Nhật Bản khác với ở Việt Nam. Khi tham gia giao thông, các bạn sẽ phải đi bên phía tay trái. Nhưng khi đi thang cuốn, các bạn nên đứng bên phải để nhường bên trái lại cho người muốn đi bộ. Ngoài ra, trong quá trình đi học các bạn du học sinh có thể lựa chọn cho mình phương tiện đi lại là xe đạp để tiết kiệm cho phí.
Ngoài ra khi tham gia giao thông bằng xe gắn máy, xe đạp điện các bạn bắt buộc phải có bằng lái xe. Đối với bằng lái xe của Việt Nam, các bạn bắt buộc phải tới trung tâm cấp bằng lái Nhật Bản để chuyển đổi. Hãy lưu ý để tránh gặp phải những điều phiền toái khi tham gia giao thông. Vì luật pháp tại Nhật Bản rất nghiêm đó nhé!
Nhớ mua bảo hiểm y tế khi sang học tại Nhật
Các bạn du học sinh có thể lường trước được được chi phí y tế tại Nhật Bản tương đối đắt đỏ. Chính vì thế, việc tham gia bảo hiểm y tế tại Nhật Bản là điều cần thiết. Và bạn nên làm ngay sau khi nhập học tại đây.
Hiện nay có 2 loại bảo hiểm du học sinh cần quan tâm đó là bảo hiểm y tế quốc dân (bắt buộc) và bảo hiểm du học sinh (có thể đóng hoặc không). các bạn du học sinh có thể liên hệ với chính quyền địa phương nơi sống để làm thủ tục nhé!
Một số chú ý về vấn đề công cộng
Ngoài vấn đề đi lại, thì du học sinh Nhật Bản cũng nên chủ động tìm hiểu một chút về văn hóa và con người Nhật Bản. Điển hình như vấn đề âm thanh nơi công cộng. Người Nhật luôn có ý thức giữ gìn trật tự nơi công cộng. Vì thế các bạn du học sinh hãy lưu ý đừng nói chuyện quá to hay bật nhạc nơi công cộng, cũng như trong lúc đi tàu điện nhé! Sau 10 giờ đêm thì cũng nên giảm tiếng của các thiết bị âm thanh trong phòng để không bị hàng xóm nhắc nhở nhé!
À, còn một điều các bạn du học sinh cần lưu ý nữa. Đó chính là du học sinh phải luôn có nghĩa vụ mang theo thẻ ngoại kiều bên mình. Ngay cả khi đi mua đồ gần nhà. Không mang theo thẻ ngoại kiều bên mình tức là bạn đang vi phạm Luật quản lý xuất nhập cảnh và chứng nhận người tị nạn. Hãy lưu ý, đừng quên nhé!
Chú ý vấn đề làm thêm trong quá trình du học
Không ít du học sinh tại Nhật Bản đã bỏ học để đi làm thêm vì cám dỗ của tiền bạc. Nhiều bạn đã quyết định nghỉ học và xin Visa tị nạn để đi làm thêm. Tuy nhiên hậu quả có thể xảy ra là rất nhiều người đã bị bắt vì xin tị nạn trái phép, thậm chí là trục xuất khỏi Nhật.
Vậy nên qua đây mình cũng muốn nhắc nhở các bạn du học sinh: Đừng mải mê kiếm tiền mà quên mất việc học của mình nhé. Các bạn có thể xin việc làm thêm trong quá trình du học để trang trải phần nào chi phí sinh hoạt. Tuy nhiên hãy biết cân bằng giữa việc học và việc làm thêm. Không nên bỏ trốn ra ngoài đi làm quá nhiều mà ảnh hưởng tới việc học và cả sức khỏe của bản thân nhé!
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về vấn đề du học Nhật Bản. Hy vọng, bạn đã có cho mình cái nhìn tổng quan hơn về việc học tập và sinh sống tại xứ sở hoa anh đào. Tuy nhiên, hoàn toàn có thể khẳng định du học Nhật Bản đang là xu thế của rất nhiều bạn trẻ Việt. Đây là cơ hội được tiếp xúc với nền văn hóa mới, tiếp thu những kiến thức từ cường quốc hàng đầu thế giới sẽ giúp tương lai rộng mở hơn. Nếu còn băn khoăn gì hãy liên hệ với đội ngũ admin Nhatbanchotoinhe qua SNS hoặc Hotline 0868 745 965 (Mr Quý) để được hỗ trợ.
MIỄN PHÍ TƯ VẤN DU HỌC NHẬT BẢN 100%
- Tư vấn chương trình du học Nhật Bản phù hợp
- Tư vấn điều kiện du học Nhật Bản cần có
- Tư vấn chi phí du học Nhật Bản hợp lý
- Tư vấn lộ trình rõ ràng, đầy đủ