1. Giới thiệu về trường Trường Nhật ngữ Yu Language Academy
Trường Nhật ngữ Yu (Yu Language Academy) được thành lập từ năm 1974 tại Tokyo, Nhật Bản. Trải qua hơn 30 năm xây dựng và không ngừng phát triển, “Học viện ngôn ngữ Yu” hiện đã là cái tên quen thuộc với mỗi học sinh mỗi khi du học Nhật Bản, là thành viên của Hiệp hội Chấn hưng Giáo dục Nhật ngữ và được đánh giá là một trong số những cơ sở đào tạo uy tín, chất lượng tại Nhật.
Trường có khóa ngắn hạn và khóa dài hạn để thi lên cao học. Ngoài giờ học tiếng nhật, trường có tổ chức các buổi ôn luyện thi EJU, thi năng lực tiếng nhật, và các buổi tập huấn xin việc. Việc giảng dạy của các lớp học được dựa trên sự trao đổi thảo luận với đội ngũ giáo viên. Chương trình học được đưa ra với mục tiêu rõ ràng, đảm bảo nâng cao kiến thức tiếng Nhật về từ vựng, ngữ pháp, nghe hiểu và giao tiếp của từng học viên.
- Tên trường: Yu Language Academy
- Năm thành lập: 1974
- Địa chỉ: Tokyo Shinjuku Okubo 2-16-25
- Tel: +81-3-3209-0160
- Fax: +81-3-3209-0170
- Website: https://yula.jp/
- Kỳ tuyển sinh: tháng 1, 4, 7, 10
- Ga tàu điện ngầm gần nhất: Shinokubo, Higashi Shinjuku, Nishi Waseda
2. Điều kiện ứng tuyển
- Đã tốt nghiệp và có bằng tốt nghiệp THPT tại Việt Nam.
- Tuổi không quá 29.
- Vượt qua bài kiểm tra để đánh giá trình độ kiến thức của học viên.
3. Các kỳ nhập học
Khóa dài hạn: Visa du học sinh
- Nhập học kỳ tháng 4: Khóa 1 năm hoặc Khóa 2 năm
- Nhập học kỳ tháng 7: Khóa 1 năm 9 tháng
- Nhập học kỳ tháng 10 Khóa 1 năm 6 tháng
- Nhập học kỳ tháng 1 Khóa 1 năm 3 tháng
Khóa chọ ngắn hạn:
Khóa 3 tháng (kỳ nhập học: tháng 4, tháng 7, tháng 10, tháng 1)
Khóa 1 tháng, 2 tháng (kỳ nhập học tháng 4,7,10,1)
4. Học phí
Phí tuyển khảo:30,000Yên(Ngoại trừ các khóa học ngắn hạn)
Khóa học | Phí nhập học | Phí giảng dậy | Giáo trình | Cơ sở vật chất, hoạt động ngoại khóa, bảo hiểm※ | Tổng |
---|---|---|---|---|---|
Khóa học lên cao 1 năm (Nhập học kỳ tháng 4) |
50,000Yên | 636,000Yên | 22,000Yên | 73,000Yên | 781,000Yên |
Khóa học lên cao 2 năm (Nhập học kỳ tháng 4) |
50,000Yên | 1,272,000Yên | 44,000Yên | 146,000Yên | 1,512,000Yên |
Khóa học lên cao 1 năm 9 tháng ( Nhập học kỳ tháng 7) |
50,000Yên | 1,116,750Yên | 38,500Yên | 127,750Yên | 1,333,000Yên |
Khóa học lên cao 1 năm 6 tháng (Nhập học kỳ tháng 4) |
50,000Yên | 954,000Yên | 33,000Yên | 109,500Yên | 1,146,500Yên |
Khóa học lên cao 1 năm 3 tháng ( Nhập học kỳ tháng 1) |
50,000Yên | 795,000Yên | 27,500Yên | 91,250Yên | 963,750Yên |
Năm đầu tiên học sinh đóng học phí 1 năm. Trường hợp có khó khăn xin hãy trao đổi với nhà trường。
Khóa học | Phí nhập học | Phí giảng dậy | Giáo trình ・giờ học ngoại khóa・ ※Tiền bảo hiểm | Tổng |
---|---|---|---|---|
Khóa học ngắn hạn 3 tháng (nhập học tháng 4,7,10,1) |
25,000Yên | 120,000Yên | 20,000Yên | 165,000Yên |
Khóa học ngắn hạn 1 tháng (nhập học tháng 4,7,10,1) |
25,000Yên | 40,000Yên | 20,000Yên | 85,000Yên |
5. Học bổng
5.1. Chế độ học bổng của trường Nhật ngữ Yu Language Academy
Đối với những học sinh có tỷ lệ đi học chuyên cần cao, thành tích học và thái độ học tốt và có khó khăn về kinh tế, trường sẽ có những xuất học bổng. Học sinh nộp đơn xin học bổng, sau đó nhà trường sẽ xét và chọn ra học sinh ưu tú nhất.
Số lượng người mục tiêu | 1 đến 2 học sinh |
---|---|
Số tiền học bổng | 10 vạn yên |
Tháng cấp học bổng | 1 năm có 4 đợt xét học bổng : Tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 |
5.2. Chế độ học bổng hỗ trợ đời sống
Đối với những học sinh có tỷ lệ đi học chuyên cần cao, thành tích học và thái độ học tốt và có khó khăn về kinh tế, trường sẽ có những xuất học bổng. Học sinh nộp đơn xin học bổng, sau đó nhà trường sẽ xét và chọn ra học sinh ưu tú nhất.
Kỳ đầu: từ tháng 4 đến tháng 9, kỳ sau từ tháng 10
Đảm bảo việc làm trong trường hay trong công ty của trường (công ty Lience Academy) trong vòng 6 tháng
Nội dung công việc: Dajy hội thoại tiếng nước ngoài, làm công việc văn phòng trong công ty mẹ, dọn dẹp trường, khách sạn, phục vụ bàn… (lương 1000 yên 1 giờ)
5.3. Học bổng dành cho du học sinh của bộ giáo dục
Bộ giáo dục và đào tạo Nhật Bản có chế độ học bổng khuyến khích dành cho các du học sinh tư phí. Đối tượng là các học sinh có mục tiêu phấn đấu thi vào trường đại học, senmon của Nhật, có thành tích thái độ học tập tốt.
Số lượng người mục tiêu | 1 đến 2 học sinh |
---|---|
Số tiền học bổng | 3 vạn yên |
Tháng cấp học bổng | 1 tháng trong vòng 1 năm hoặc 6 tháng. |
5.4. Hỗ trợ đời sống cho học sinh trong trường
Chế độ giảm giá đặc biệt trong quán ăn của trường
Ăn sáng/ ăn trưa tại quán Yumeiro Cafe Chỉ với giá 360 yên (Không dành cho phân viện Sapporo)
6. Hồ sơ nhập học
6.1. Đối với sinh viên đăng ký
- Đơn xin nhập học(theo mẫu quy đinh)
- Lý do muốn nhập học (Viết tự do, trên khổ giấy A4)
- Bằng tốt nghiệp cuối cùng, hoặc chứng nhận tốt nghiệp(chứng nhận kết thúc khóa học)
- Học bạ, bảng điểm
- Khảo sát về việc học tiếng nhật
- Ảnh(3Cm×4Cm)4 chiếc (chụp trong vòng 3 tháng, 1 ảnh dán vào hồ sơ)
- Ảnh(jpg)
- Chứng nhận học tiếng nhật: chứng nhận đang học tiếng nhật (trên 150 giờ), giấy chứng nhận đã học tiếng nhật. Với những ngừơi nào đã có bằng VD: Kết quả thi Nattest, Top J, JLPT, giấy thông báo kết quả …)
Ngoài những giấy tờ trên, còn có những giấy tờ sau:
- Chứng nhận việc làm (xác nhận của nơi làm việc) (đối với trường hợp đã đi làm)
- Photo hộ chiếu( với những người đã có hộ chiếu, những học sinh đã từng qua nhật rồi bắt buộc phải nộp bản copy hộ chiếu và visa)
6.2. Đối với người bảo lãnh
- Trường hợp người bảo lãnh sống tại nhật
- Giấy bảo lãnh (theo mẫu quy định, có đóng dấu)
- Giấy cam kết với pháp luật sẽ chi trả kinh phí (theo mẫu quy định・có đóng dấu
- Xác nhận công việc hiện tại
- Chứng nhận thuế cư trú hoặc giấy chứng nhận đã nộp thuế
- Giấy cư trú(gồm cả những người sống cùng 1 hộ)、hoặc chứng nhận đã đăng ký người ngoại quốc (trường hợp người bảo lãnh là người nước ngoài sống tại Nhật)
- Chứng nhận đăng ký con dấu
- Giấy tờ xác nhận mối quan hệ giữa học sinh và người bảo lãnh
- Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng
- Trường hợp người bảo lãnh không sống tại nhật(người bảo lãnh ở nước sở tại)
- Giấy bảo lãnh (theo mẫu quy định, có đóng dấu)
- Giấy cam kết với pháp luật sẽ chi trả kinh phí (theo mẫu quy định・có đóng dấu
- Xác nhận tiền gửi ngân hàng với danh nghĩa của người bảo lãnh (có quy đổi ra tỷ giá tiền yên hoặc dola)
- Xác nhận công việc hiện tại hoặc chứng nhận kinh doanh
- Giấy tờ xác nhận mối quan hệ giữa học sinh và người bảo lãnh ví dụ như sổ hộ khẩu, giấy xác nhận cư trú, hoặc những giấy tờ hành chính khác.
- Xác nhận thu nhập, chứng nhận đã đóng thuế…(bản gốc)
- Trường hợp người bảo lãnh là chính học sinh
- Giấy bảo lãnh (theo mẫu quy định, có đóng dấu)
- Xác nhận tiền gửi ngân hàng với danh nghĩa của học sinh (có tỷ giá tiền yên hoặc dola)
Thông tin chi tiết về Trường Nhật ngữ Yu Language Academy vui lòng liên hệ với Quý Lê để được tư vấn chi tiết.
- Messenger: https://www.facebook.com/quyld11/
- Zalo: 0868.745.965
- Điện thoại: 0868.745.965