Học Viện Nhật ngữ quốc tế được thành lập vào tháng 4 năm 1982. Đây là trường tiếng Nhật đặc thù được lập nên để giảng dạy tiếng Nhật và các tiến cử học sinh sinh viên lên bậc đại học hoặc bậc học khác.
Thông tin cơ bản của học viện
- Tên trường: Học viện Nhật ngữ Quốc tế
- Tên tiếng Nhật: 国際日本語学院
- Tên tiếng Anh: THE INTERNATIONAL INSTITUTE OF JAPANESE LANGUAGE
- Thành lập: 01/04/1990
- Địa chỉ: 3-36-4 Nihonbashi Hamacho, Chuo-ku, Tokyo 103-0007
- Ga Gần: Từ ga Hamacho trên tuyến tàu điện ngầm Toei Shinjuku mất 6 phút, từ ga Suitengumae trên tuyến Hanzomon của Tokyo Metro mất 7 phút
- Số điện thoại: 03-5642-6125
- Website: http://www.icea-j-school.co.jp/indexV.html
- Mail: info@icea-j-school.co.jp
- Facebook: https://www.facebook.com/icra
Điểm nổi bật của học viện Nhật ngữ Quốc tế
- Nihonbashi ở quận Chuo là một khu phố thời thượng có sự hiện diện của cả truyền thống và những yếu tố mới mẻ. Khu Nihonbashi tràn đầy sinh khí, dẫn đầu nền kinh tế Nhật, có Tsukiji là chợ cá ven sông nổi tiếng, có phố Ginza với những gương mặt mang phong cách thời trang sang trọng, tinh tế, có khu phố Tsukishima đem đến cảm giác về những khu phố sầm uất từ xa xưa vẫn còn đọng lại khí chất của người gốc Edo.
- Có thể nói, quận Chuo mang một dáng vẻ rất phong cách và đầy sức sống. Đi đến Viện Nhật ngữ quốc tế, từ ga Yokohama trên tuyến tàu điện ngầm Toei Shinjuku mất 6 phút, từ ga Suitengumae trên tuyến Hanzomon của Tokyo Metro mất 7 phút và trên đường tới trường bạn có thể ngắm và cảm nhận không khí của những dãy phố sầm uất từ xa xưa cùng song song tồn tại với những tòa nhà văn phòng hiện đại.
- Qua các nguồn thông tin như báo của Hội cựu sinh viên, thật vui mừng vì những học sinh sinh viên đã tốt nghiệp đang giữ những vị trí quan trọng và hoạt động sôi nổi ở rất nhiều quốc gia trên thế giới. Trường chúng tôi tập hợp rất nhiều những giáo viên có chuyên môn về ngôn ngữ, có nhiều kinh nghiệm, luôn sẵn sàng nhiệt tình giảng dạy tỉ mỉ, kĩ lưỡng.
- Để giúp du học sinh có thể tiến lên bậc học cao hơn, việc đầu tiên là trường đang nỗ lực hết mức có thể tập trung học sinh sinh viên từ nhiều nước khác nhau, không phân biệt học sinh sinh viên từ các nước có sử dụng chữ Hán hay không sử dụng chữ Hán, nghiên cứu phương pháp luyện tập để tất cả các học sinh sinh viên có thể thấy thỏa mãn, hài lòng. Thứ 2 là trường có tiến hành tham quan bằng xe buýt giúp mở rộng hiểu biết khoa học xã hội. Không chỉ dừng ở việc học tập trong lớp mà còn hướng dẫn du học sinh tìm hiểu thực tiễn xã hội Nhật Bản, nhìn hình ảnh thực của nước Nhật qua chính đôi mắt mình, mở rộng tầm hiểu biết . Thứ 3 là việc thay đổi học sinh các lớp, bởi chúng tôi cho rằng học sinh sinh viên muốn tạo lập cho mình một thứ tài sản riêng khi du học thì việc giao lưu tìm hiểu với học sinh nhiều nước khác là vô cùng quan trọng, đồng thời nó cũng sẽ giúp ích cho công việc liên quan đến kinh tế ngoại giao trong tương lai.
Chương trình đào tạo
Khóa dự bị đại học
Đối tượng tuyển sinh là học sinh sinh viên đã hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông 12 năm hoặc có trình độ cao hơn, có nguyện vọng muốn vào đại học hoặc các trường trung cấp dạy nghề của Nhật.
Khóa cơ bản của Học viện Nhật ngữ Quốc tế
Giống với Khóa dự bị đại học, số giờ học là 1 ngày 4 tiếng, 1 tuần 20 tiếng. Khóa học kéo dài 1 năm 3 tháng.
Khóa ngắn hạn
Những đối tượng mang tư cách cư trú không theo diện du học sẽ nhận được trường cấp visa ngắn hạn.
Học phí của học viện Nhật ngữ Quốc tế
Học phí khóa học dài hạn
Khóa học | Kì nhập học | Thời gian khóa học | Lớp học | Số sinh viên qui định | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Khóa dự bị đại học | Sinh viên nhập học vào tháng 1 | 1 năm 3 tháng | 1 | 20 | Học sáng |
Sinh viên nhập học vào tháng 4 | 2 năm | 3 | 60 | Học sáng | |
Sinh viên nhập học vào tháng 7 | 1 năm 9 tháng | 2 | 40 | Học sáng | |
Sinh viên nhập học vào tháng 10 | 1 năm 6 tháng | 2 | 40 | Học sáng | |
Tiến cử lên bậc học cao hơn : Trường làm trung gian giúp đỡ, tiến cử các học sinh sinh viên có nguyện vọng vào các trường đại học quốc lập, công lập, đại học tư, đại học ngắn hạn hoặc các trường dạy nghề chuyên môn. |
Học phí hóa học cơ bản của Học viện Nhật ngữ Quốc tế
Khóa học | Tiền học (yên) | ||
---|---|---|---|
Khóa tháng 1 | Khóa dự bị đại học1 năm 3 tháng | Phí tuyển chọn | 21,000 |
Tiền nhập học | 51,000 | ||
Học phí | 687,500 | ||
Phí duy trì thiết bị | 35,000 | ||
Tiền tài liệu học | 32,000 | ||
Phí ngoài trường | 16,000 | ||
Tổng chi phí | 842,500 | ||
Khóa tháng 4 | Khóa dự bị đại học 2 năm | Phí tuyển chọn | 21,000 |
Tiền nhập học | 51,000 | ||
Học phí | 1,100,000 | ||
Phí duy trì thiết bị | 56,000 | ||
Tiền tài liệu học | 51,000 | ||
Phí ngoài trường | 21,000 | ||
Tổng chi phí | 1,300,000 | ||
Khóa tháng 7 | Khóa dự bị đại học 1 năm 9 tháng | Phí tuyển chọn | 21,000 |
Tiền nhập học | 51,000 | ||
Học phí | 962,500 | ||
Phí duy trì thiết bị | 49,000 | ||
Tiền tài liệu học | 44,000 | ||
Phí ngoài trường | 20,000 | ||
Tổng chi phí | 1,147,500 | ||
Khóa tháng 10 | Khóa dự bị đại học 1 năm 6 tháng | Phí tuyển chọn | 21,000 |
Tiền nhập học | 51,000 | ||
Học phí | 825,000 | ||
Phí duy trì thiết bị | 42,000 | ||
Tiền tài liệu học | 38,000 | ||
Phí ngoài trường | 16,000 | ||
Tổng chi phí | 993,000 |
Xem ngay: Đi du học Nhật Bản mất bao nhiêu tiền? Thực tế chi phí du học Nhật Bản
Hoạt động ngoại khóa
Thông tin được nhatbanchotoinhe.com tổng hợp trên 2 website https://www.nisshinkyo.org và http://www.icea-j-school. Thông tin có thể sẽ thay đổi Các bạn có thể tìm kiếm các trường theo yêu cầu tại danh mục du học Nhật Bản. Hãy suy nghĩ thật cẩn thận và đưa ra quyết định đúng đắn cho chặng đường tương lai.