Trường Nhật ngữ Higashi Shinjuku được thành lập tháng 10 năm 2002, tên gọi ban đầu là trường Nhật ngữ Tây Tokyo, thuộc quỹ xúc tiến giáo dục Nhật Bản. Sau gần 20 năm thành lập và hoạt động, trường đổi tên thành Nhật ngữ Higashi Shinjuku cho đến giờ. Trường Nhật Ngữ Higashi ShinJuKu – TokyoTrong cuộc cạnh tranh kinh tế khốc liệt hiện nay, trường không chỉ là nơi học tập kiến thức, mà còn tập trung đào tạo và khai thác khả năng thế mạnh của học sinh sinh viên, rèn luyện cho các em có ý thức tự lập đồng thời nâng cao chất lượng giáo dục để các em thực hiện được ước mơ vào đại học, tạo nền tảng vững chắc cho tương lai
Thông tin cơ bản của trường
- Tên trường: Trường Nhật ngữ Higashi Shinjuku
- Tên tiếng Nhật: 東新宿日本語学院
- Tên tiếng Anh: Higashi Shinjuku Japanese Language School
- Thành lập: 2002
- Địa chỉ: 7-18-7 Shinjuku, Shinjuku-ku, Tokyo 160-0022
- Ga Gần: 5minutes walk Higashishinjuku Station, Toei-Oedo Line・10minutes walk Shinookubo Station,2 minutes walk Higashishinjyuku station, Tokyometoro-Fukutoshin Line
- Số điện thoại: 03-5292-6355
- Website: http://www.nishi-tokyo-jls.com/vi/
- Mail: wu@nishi-tokyo-jls.com
- Facebook:
Điểm nổi bật của trường Nhật ngữ Higashi Shinjuku
- Giáo dục dựa trên thói quen giúp cho học sinh có thể truyền tải chính xác suy nghĩ tới đối phương thông qua môi trường trung gian
mà xã hội loài người đã vận dụng như Tri giác, Tư tưởng, Truyền đạt, Ngôn ngữ, Văn học, Thị giác, Thính giác… - Giáo dục để hiểu rõ văn hóa, tập quán giúp tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau và hình thành sự tôn trọng trong giao tiếp.
- Giáo dục 5 kĩ năng Phương pháp giáo dục thông thường là đào tạo cho học sinh 4 kĩ năng cơ bản: đọc, viết, nghe, nói. Thế nhưng, phương pháp giáo dục 5 kĩ năng của Học viện Nhật ngữ Higashi Shinjuku với nội dung kết hợp thêm hướng dẫn phát triển năng lực suy nghĩ dựa trên những nguyên lý của Tư tưởng.
- Hoạt động trong giờ họcHoạt động trong giờ học chú trọng đào tạo những phương thức diễn đạt để có thể truyền tải nội dung chính xác đến đối phương. Học theo nhóm dựa theo phương pháp đào tạo Pair-learning. Đào tạo năng lực giao tiếp 5 kĩ năng dựa trên diễn tập theo project và các cuộc thi hùng biện tiếng Nhật.
Chương trình đào tạo của trường Nhật ngữ Higashi Shinjuku
Hiện trường có 1 chương trình tiếng cho du học sinh
Thời kỳ nhập học | Thời gian học | Số lượng tuyển | Mục đích |
---|---|---|---|
Kỳ tháng 4 | 2 Năm | 74 | Học lên các trường Cao học, Đại học, Các trường chuyên môn *Có điều kiện kèm theo |
Kỳ tháng 7 | 1 năm 9 tháng | 40 | Học lên các trường Cao học, Đại học, Các trường chuyên môn |
Kỳ tháng 10 | 1 năm 6 tháng | 76 | Học lên các trường Cao học, Đại học, Các trường chuyên môn |
Kỳ tháng 1 | 1 năm 3 tháng | 96 | Học lên các trường Cao học, Đại học, Các trường chuyên môn |
Điều kiện *1 Những du học sinh có nguyện vọng thi vào trường đại học phải có bằng chứng nhận năng lực tiếng Nhật N1 hoặc đậu kỳ thi dành cho du học sinh (EJU) *2 Những đối tượng có nguyện vọng thi vào trường chuyên môn và các trường chuyên tu phải có bằng chứng nhận năng lực Nhật ngữ N2 trở lên. |
Học phí của trường Nhật ngữ Higashi Shinjuku
Khoá 2 năm (nhập học vào tháng 4)
Số tiền phải nộp khi nhập học
Lệ phí xét tuyển (Nộp khi nộp đơn xin nhập học) | 50,000 JPY | |
Tiền nhập học | 80,000 JPY | |
Tiền học phí | 12 tháng | 636,000 JPY |
Lệ phí tài liệu giảng dạy | 12 tháng | 66,000 JPY |
Lệ phí cơ sở vật chất | 12 tháng | 60,000 JPY |
Lệ phí hoạt động ngoại khoá, lệ phí chỉ đạo ngoại khóa, tiền bảo hiểm dành cho du học sinh | 1 năm | 22,000 JPY |
Tổng cộng | 914,000 JPY |
Nộp học vào tháng thứ 9 sau khi nhập học( Vào ngày 25 tháng 1)
Tiền học phí | 12 tháng | 636,000 JPY |
Lệ phí tài liệu giảng dạy | 12 tháng | 66,000 JPY |
Lệ phí cơ sở vật chất | 12 tháng | 60,000 JPY |
Lệ phí hoạt động ngoại khoá, lệ phí chỉ đạo ngoại khóa, tiền bảo hiểm dành cho du học sinh | 1 năm | 22,000 JPY |
Tổng cộng | 784,000 JPY |
Khoá 1 năm 9 tháng (nhập học vào tháng 7)
Số tiền phải nộp khi nhập học
Lệ phí xét tuyển (Nộp khi nộp đơn xin nhập học) | 50,000 JPY | |
Tiền nhập học | 80,000 JPY | |
Tiền học phí | 12 tháng | 636,000 JPY |
Lệ phí tài liệu giảng dạy | 12 tháng | 66,000 JPY |
Lệ phí cơ sở vật chất | 12 tháng | 60,000 JPY |
Lệ phí hoạt động ngoại khoá, lệ phí chỉ đạo ngoại khóa, tiền bảo hiểm dành cho du học sinh | 1 năm | 22,000 JPY |
Tổng cộng | 914,000 JPY |
Nộp học vào tháng thứ 9 sau khi nhập học (Vào ngày 25 tháng 4)
Tiền học phí | 9 tháng | 477,000 JPY |
Lệ phí tài liệu giảng dạy | 9 tháng | 49,500 JPY |
Lệ phí cơ sở vật chất | 9 tháng | 45,000 JPY |
Lệ phí hoạt động ngoại khoá, lệ phí chỉ đạo ngoại khóa, tiền bảo hiểm dành cho du học sinh | 22,000 JPY | |
Tổng cộng | 593,500 JPY |
Khoá 1 năm 6 tháng (nhập học vào tháng 10)
Số tiền phải nộp khi nhập học
Lệ phí xét tuyển (Nộp khi nộp đơn xin nhập học) | 50,000 JPY | |
Tiền nhập học | 80,000 JPY | |
Tiền học phí | 12 tháng | 636,000 JPY |
Lệ phí tài liệu giảng dạy | 12 tháng | 66,000 JPY |
Lệ phí cơ sở vật chất | 12 tháng | 60,000 JPY |
Lệ phí hoạt động ngoại khoá, lệ phí chỉ đạo ngoại khóa, tiền bảo hiểm dành cho du học sinh | 1 năm | 22,000 JPY |
Tổng cộng | 914,000 JPY |
Nộp học vào tháng thứ 9 sau khi nhập học (Vào ngày 25 tháng 7)
Tiền học phí | 6 tháng | 318,000 JPY |
Lệ phí tài liệu giảng dạy | 6 tháng | 33,000 JPY |
Lệ phí cơ sở vật chất | 6 tháng | 30,000 JPY |
Lệ phí hoạt động ngoại khoá, lệ phí chỉ đạo ngoại khóa, tiền bảo hiểm dành cho du học sinh | 22,000 JPY | |
Tổng cộng | 403,000 JPY |
Khoá 1 năm 3 tháng (nhập học vào tháng 1)
Số tiền phải nộp khi nhập học
Lệ phí xét tuyển (Nộp khi nộp đơn xin nhập học) | 50,000 JPY | |
Tiền nhập học | 80,000 JPY | |
Tiền học phí | 12 tháng | 636,000 JPY |
Lệ phí tài liệu giảng dạy | 12 tháng | 66,000 JPY |
Lệ phí cơ sở vật chất | 12 tháng | 60,000 JPY |
Lệ phí hoạt động ngoại khoá, lệ phí chỉ đạo ngoại khóa, tiền bảo hiểm dành cho du học sinh | 1 năm | 22,000 JPY |
Tổng cộng | 914,000 JPY |
Nộp học vào tháng thứ 9 sau khi nhập học (Vào ngày 25 tháng 10)
Tiền học phí | 3 tháng | 159,000 JPY |
Lệ phí tài liệu giảng dạy | 3 tháng | 16,500 JPY |
Lệ phí cơ sở vật chất | 3 tháng | 15,000 JPY |
Lệ phí hoạt động ngoại khoá, lệ phí chỉ đạo ngoại khóa, tiền bảo hiểm dành cho du học sinh | 0 JPY | |
Tổng cộng | 190,500 JPY |
Phí xét tuyển hồ sơ là 50,00JPY
* Phí xét tuyển hồ sơ để nhà trường làm thủ tục nộp hồ sơ lên cục quản lí xuất nhập cảnh chính vì vậy tất cả học sinh phải nộp khi đăng kí hồ sơ vào trường.
1. Trong trường hợp không được cấp tư cách lưu trú thì phí xét tuyển cũng không được hoàn lại.
2. Phí xét tuyển đã nộp sẽ không được hoàn lại vì bất cứ lí do gì.
3. Phí xét tuyển trên chưa bao gồm chi phí dịch thuật hồ sơ để nộp lên cục quản lí xuất nhập cảnh.
Đọc ngay Đi du học Nhật Bản mất bao nhiêu tiền? Thực tế chi phí du học Nhật Bản
Học bổng hỗ trợ du học sinh
Cơ sở vật chất và ký túc xá
- Trường Nhật ngữ Higashi Shinjuku yêu cầu tất cả học sinh vào ở kí túc xá của trường.
- Đối với du học sinh, việc học tiếng Nhật là ưu tiên hàng đầu. Vì vậy, để học sinh hiểu biết thêm về văn hoá và phong tục tập quán khi sinh sống trong xã hội Nhật Bản, trường yêu cầu tất cả học sinh ở trong Kí túc xá.
- Những chi phí khi vào kí túc xá trường
* Để học sinh hiểu biết thêm về văn hoá và phong tục tập quán khi sinh sống trong xã hội Nhật Bản tất cả học sinh phải ở trong kí túc xá trong vòng 1 năm.
Phí kí túc xá | Kí túc xá nhà trường chỉ định (4 ký túc xá ở quận Shinjuku và 3 ký túc xá trong nội thành Tokyo) | |
Phí kí túc xá ( / tháng) | 35,000JPY~65,000JPY / người | Chi phí khi vào kí túc xá, chi phí trang thiết bị được tính riêng |
* Ngoài ra, chi phí cơ sở vật chất trong kí túc xá sẽ tính riêng, phí có thể thay đổi theo sự biến động của tình hình kinh tế.
* Liên hệ văn phòng chính của trường để biết thêm chi tiết.
Hoạt động ngoại khóa
Thông tin được nhatbanchotoinhe.com tổng hợp trên 2 website https://www.nisshinkyo.org và http://www.nishi-tokyo-jls.com/vi/. Thông tin có thể sẽ thay đổi Các bạn có thể tìm kiếm các trường theo yêu cầu tại danh mục du học Nhật Bản. Hãy suy nghĩ thật cẩn thận và đưa ra quyết định đúng đắn cho chặng đường tương lai.