• Home
  • »
  • Du học
  • »
  •  Học viện ngôn ngữ quốc tế J-ILA

 Học viện ngôn ngữ quốc tế J-ILA

Thông tin trường
Các ngành học

1. Giới thiệu về Học viện ngôn ngữ quốc tế J-ILA Fukuoka

Học viện Nhật ngữ Quốc tế JILA có hai cơ sở chính tại Osaka và Hokkaido. Được thành lập với tiêu chí giúp du học sinh có môi trường học tiếng Nhật tốt nhất. Ngoài các lớp học tiếng chính thức, trường còn tổ chức các khóa luyện thi chứng chỉ tiếng Nhật và các khóa học đàm thoại tiếng Nhật thương mại, các khóa học tiếng Nhật hiệu quả dành cho các bạn có nguyện vọng làm việc tại Nhật Bản, và các khóa học về văn hóa kinh doanh.

  • Tên tiếng Việt: Học viện ngôn ngữ quốc tế J-ILA
  • Tên tiếng Anh: Japan International Language Academy
  • Địa chỉ: 1-12-24 Yunokawa-cho, Hakodate-shi Hokkaido; tòa nhà Churis Fukuoka 1-3-17 Chuo-kuko, Fukuoka-shi Fukuoka-ken
  • Tel: +81-92-686-9241
  • Fax: +81-92-686-9243
  • Website: https://j-ila.com/en/
  • Kỳ tuyển sinh: tháng 4, 10
  • Ga tàu điện ngầm gần nhất: Takamiya Station

2. Khoá học tại Học viện ngôn ngữ quốc tế J-ILA Fukuoka

           2.1. Khoá học 2 năm

Trình độ Thời gian Nội dung Mục tiêu
Sơ cấp 6 tháng – Luyện tập phát âm đúng, chính xác. – Luyện tập viết câu văn, đàm thoại sử dụng những ngữ pháp cơ bản. – Nắm được những kiến thức tiếng Nhật cơ bản dùng trong sinh hoạt hằng ngày. – Hiểu biết đời sống sinh hoạt tại Nhật. – Kỳ thi năng lực Nhật ngữ N5 N4
Trung cấp 6 tháng – Luyện tập đàm thoại trong những tình huống khác nhau. – Xem hiểu được tin trên TV hoặc báo chí. – Viết được câu theo suy nghĩ của bản thân. – Có thể diễn đạt, biểu hiện được suy nghĩ của bản thân, có thể trình bày giới thiệu những điều liên quan đến bản thân hoặc sở thích. – Hiểu biết về các vấn đề thời sự, văn hóa Nhật Bản, nắm được các kiến thức cơ bản để chuẩn bị cho việc học tại các trường học Nhật Bản khi học lên cao. – Kỳ thi năng lực Nhật ngữ N2
Trung cao cấp 6 tháng – Đọc hiểu được báo chí, trình bày được ý kiến bản thân. – Đọc những bài luận hoặc tiểu thuyết tiếng Nhật. – Phát biểu diễn thuyết. – Học các kiến thức chuyên môn sử dụng trong các trường cao đẳng, đại học, cao học… – Trình bày lý giải được những chủ đề lên quan điến xã hội, thời sự. – Nắm được vốn tiếng Nhật cần thiết cho việc học lên các trường đại học, cao học. – Kỳ thi năng lực Nhật ngữ N2
Cao cấp 6 tháng – Lý giải những vấn đề mang tính chuyên môn và trình bày về nó. – Viết bản kế hoạch nghiên cứu, luận văn – Luyên tập thi phỏng vấn và phát biểu nghiên cứu. – Đọc được những loại sách có nội dung mang tính chuyên môn. – Tham gia được những hoat động phong phú, đa dạng ở các trường cao đẳng, đại học, cao học tại Nhật, – Có thể biểu hiện sử dụng đúng cách tiếng Nhật trong nhiều tình huống đa dạng, khác nhau. – Có thể trình bày được những lĩnh vực chuyên môn nghiên cứu của bản thân – Kỳ thi năng lực Nhật ngữ N1

           2.2. Khoá học 1 năm rưỡi

Trình độ Thời gian Nội dung Mục tiêu
Sơ cấp 3 tháng – Luyện tập phát âm đúng, chính xác. – Luyện tập viết câu văn, đàm thoại sử dụng những ngữ pháp cơ bản. – Nắm được những kiến thức tiếng Nhật cơ bản dùng trong sinh hoạt hằng ngày. – Hiểu biết đời sống sinh hoạt tại Nhật. – Kỳ thi năng lực Nhật ngữ N5 N4
Trung cấp 6 tháng – Luyện tập đàm thoại trong những tình huống khác nhau. – Xem hiểu được tin trên TV hoặc báo chí. – Viết được câu theo suy nghĩ của bản thân. – Có thể diễn đạt, biểu hiện được suy nghĩ của bản thân, có thể trình bày giới thiệu những điều liên quan đến bản thân hoặc sở thích. – Hiểu biết về các vấn đề thời sự, văn hóa Nhật Bản, nắm được các kiến thức cơ bản để chuẩn bị cho việc học tại các trường học Nhật Bản khi học lên cao. – Kỳ thi năng lực Nhật ngữ  N3
Trung cao cấp 6 tháng – Đọc hiểu được báo chí, trình bày được ý kiến bản thân. – Đọc những bài luận hoặc tiểu thuyết tiếng Nhật. – Phát biểu diễn thuyết. – Học các kiến thức chuyên môn sử dụng trong các trường cao đẳng, đại học, cao học… – Trình bày lý giải được những chủ đề lên quan điến xã hội, thời sự. – Nắm được vốn tiếng Nhật cần thiết cho việc học lên các trường đại học, cao học. – Kỳ thi năng lực Nhật ngữ N2
Cao cấp 3 tháng – Lý giải những vấn đề mang tính chuyên môn và trình bày về nó. – Viết bản kế hoạch nghiên cứu, luận văn – Luyện tập thi phỏng vấn và phát biểu nghiên cứu. – Đọc được những loại sách có nội dung mang tính chuyên môn. – Tham gia được những hoạt động phong phú, đa dạng ở các trường cao đẳng, đại học, cao học tại Nhật, – Có thể biểu hiện sử dụng đúng cách tiếng Nhật trong nhiều tình huống đa dạng, khác nhau. – Có thể trình bày được những lĩnh vực chuyên môn nghiên cứu của bản thân – Kỳ thi năng lực Nhật ngữ N1

             2.3. Khoá học 1 năm

Khoá học 1 năm tại Học viện ngôn ngữ quốc tế J-ILA Fukuoka
Khoá học 1 năm tại Học viện ngôn ngữ quốc tế J-ILA Fukuoka
Trình độ Thời gian Nội dung Mục tiêu
Trung cấp 3 tháng – Luyện tập đàm thoại trong những tình huống khác nhau. – Xem hiểu được tin trên TV hoặc báo chí. – Viết được câu theo suy nghĩ của bản thân. – Có thể diễn đạt, biểu hiện được suy nghĩ của bản thân, có thể trình bày giới thiệu những điều liên quan đến bản thân hoặc sở thích. – Hiểu biết về các vấn đề thời sự, văn hóa Nhật Bản, nắm được các kiến thức cơ bản để chuẩn bị cho việc học tại các trường học Nhật Bản khi học lên cao. – Kỳ thi năng lực Nhật ngữ  N3
Trung cao cấp 6 tháng – Đọc hiểu được báo chí, trình bày được ý kiến bản thân. – Đọc những bài luận hoặc tiểu thuyết tiếng Nhật. – Phát biểu diễn thuyết. – Học các kiến thức chuyên môn sử dụng trong các trường cao đẳng, đại học, cao học… – Trình bày lý giải được những chủ đề lên quan đến xã hội, thời sự. – Nắm được vốn tiếng Nhật cần thiết cho việc học lên các trường đại học, cao học. – Kỳ thi năng lực Nhật ngữ N2
Cao cấp 6 tháng – Lý giải những vấn đề mang tính chuyên môn và trình bày về nó. – Viết bản kế hoạch nghiên cứu, luận văn – Luyên tập thi phỏng vấn và phát biểu nghiên cứu. – Đọc được những loại sách có nội dung mang tính chuyên môn. – Tham gia được những hoat động phong phú, đa dạng ở các trường cao đẳng, đại học, cao học tại Nhật, – Có thể biểu hiện sử dụng đúng cách tiếng Nhật trong nhiều tình huống đa dạng, khác nhau. – Có thể trình bày được những lĩnh vực chuyên môn nghiên cứu của bản thân – Kỳ thi năng lực Nhật ngữ N1

            2.4. Khoá học ngắn hạn

Tên khóa học Đối tượng Trình độ
– Khóa học trải nghiệm văn hóa – Đàm thoại tiếng Nhật – Khóa học đối ứng kỳ thi năng lực tiếng Nhật – Khóa học kinh doanh tiếng Nhật – Cho những người muốn giao tiếp bằng tiếng Nhật – Cho những người phải sử dụng tiếng Nhật trong sinh hoạt thường ngày – Cho những người có niềm yêu thích với văn hóa truyền thống Nhật Bản. – Cho những người có niềm yêu thích những bài hát, phim ảnh, truyện tranh, văn hóa nhạc Pop Nhật Bản – Những người đang sinh sống tại Nhật Từ trung cấp tới cao cấp

3. Học phí của Học viện ngôn ngữ quốc tế J-ILA Fukuoka

Khóa học Phí nhập học Học phí Giáo trình Cơ sở vật chất Phí sinh hoạt ngoại khóa Phí bảo hiểm Tổng
Khóa học 2 năm 50.000¥ 1.200.000¥ 20.000¥ 20.000¥ 20.000¥ 30.000¥ 1.340.000¥
Khóa học 1 năm 6 tháng 50.000¥ 900.000¥ 15.000¥ 20.000¥ 15.000¥ 15.000¥ 1.015.000¥
Khóa học 1 năm 50.000¥ 600.000¥ 10.000¥ 15.000¥ 10.000¥ 10.000¥ 695.00¥

4. Học bổng của Học viện ngôn ngữ quốc tế J-ILA Fukuoka

Học bổng khuyến học dành cho học sinh nước ngoài:

  • Cơ quan cấp học bổng: JASSO
  • Điều kiện: tham gia đầy đủ các giờ học, thành tích học tập tốt.
  • Hình thức tuyển chọn: viết bài phỏng vấn.
  • Giá trị học bổng: 48.000¥/tháng.

Học bổng khuyến học của nhà trường:

    • Điều kiện: tham gia giờ học đầy đủ, thành tích học tập tốt.
    • Hình thức tuyển chọn: Hiệu trưởng chọn.
    • Giá trị học bổng: 50.000¥/tháng.

Xem thêm: Chi phí du học Nhật Bản tự túc mới nhất hiện nay

5. Ký túc xá/ nơi ở

Tên ký túc xá Số phòng Số người Phí ký túc xá
JILA Studio Hakodate 10 2 – 4 người/ 1 phòng Phòng chung: 25000 – 35 000¥/ 1 người Phòng riêng: 54 000 yên/ 1 người
Churis Fukuoka 67 2 – 6/ 1 phòng Phòng chung: 30 000 – 35 000¥/ 1 người Phòng riêng: 70 000 yên/ 1 người
Phòng gồm: nhà tắm, nhà vệ sinh, nhà bếp và được trang bị đầy đủ máy điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, bếp điện, tủ quần áo, Internet miễn phí.
Ký túc xá/ nơi ở học viện ngôn ngữ quốc tế J-ILA
Ký túc xá/ nơi ở học viện ngôn ngữ quốc tế J-ILA

6. Điều kiện nhập học

  • Đã hoàn thành và có bằng tốt nghiệp THPT tại Việt Nam
  • Tuổi đời không quá 29
  • Trình độ tiếng Nhật tối thiểu N5

Người bảo lãnh của học viên có khả năng chi trả học phí và chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại Nhật Bản.

Thông tin chi tiết về Học viện ngôn ngữ quốc tế J-ILA Fukuoka vui lòng liên hệ với Quý Lê để được tư vấn chi tiết.