Giới thiệu bản thân là bài học cơ bản bắt buộc với bất cứ người học tiếng Nhật nào. Đặc biệt trong những kì thi, phỏng vấn, việc giới thiệu bản thân lưu loát, đủ ý, ấn tượng cũng sẽ giúp bạn lấy được cảm tình, điểm số cao từ người phỏng vấn. Sau đây sẽ hướng dẫn cách giới thiệu bản thân trong phỏng vấn gây ấn tượng mạnh.
1. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong phỏng vấn
1.1. Nói “Hajimemashite”
Hãy nói “Hajimemashite” (はじめまして) trong lần gặp đầu tiên khi giới thiệu về bản thân. “Hajimemashite” mang nghĩa là “Rất vui khi được gặp bạn”. Trong tiếng Việt có thể bạn chẳng bao giờ nói thế này vì nghe có vẻ rất khách sáo, xa lạ. Nhưng đối với văn hóa người Nhật câu nói này thể hiện phép lịch sự, đặc trưng phong cách giao tiếp Nhật Bản.
Khi nói “Hajimemashite” (はじめまして) bạn nên nói bằng thái độ, ánh mắt chân thành, đồng thời cúi gập người 90 độ. Đây là yếu tố quan trọng giúp bạn gây ấn tượng tốt với người Nhật.
1.2. Nói câu chào trước khi giới thiệu thông tin cá nhân
Tùy thời điểm gặp mặt bạn có thể nói thêm “Ohayou”/”Ohayou Gozaimasu” hoặc “Konnichiwa”, “Konbanwa”. Ba câu chào này dịch sang tiếng Việt lần lượt là “chào buổi sáng”, “chào buổi chiều” và “chào buổi tối”. Thông thường:
- “Ohayou”/”Ohayou Gozaimasu” (chào buổi sáng): Dùng vào trước 12 giờ trưa.
- “Konnichiwa”: Dùng vào trước 5 giờ chiều
- “Konbanwa”: Dùng vào sau 5 giờ chiều cho đến nửa đêm.
Tuy nhiên, phân chia thời gian này chỉ mang tính tương đối. Bạn có thể sử dụng “Ohayo” để chào một người vào buổi chiều nếu đó là lần đầu bạn gặp họ trong ngày. Hoặc “Konichiwa” có nghĩa là “Xin chào” nên có thể sử dụng chào cho bất cứ thời gian nào trong ngày.
1.3. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Để người mới hiểu rõ về mình bạn cần cung cấp thông tin cơ bản về bản thân như tên, tuổi, trình độ học vấn, quê quán, sở thích, công việc hiện tại, mong muốn tương lai.
1.3.1. Giới thiệu tên
私は[tên – ví dụ: Okami]です.
Watashi wa Okami desu (tên tôi là Okami)
1.3.2. Giới thiệu tuổi
年齢は21歳です/21歳です.
Nenrei wa 21 sai desu (tôi hiện tại 21 tuổi).
VIẾT | PHIÊN ÂM | |
19 tuổi | 十九歳 | juukyuusai |
20 tuổi | 二十歳 | hatachi |
21 tuổi | 二十一歳 | nijuuissai |
22 tuổi | 二十二歳 | nijuunisai |
23 tuổi | 二十三歳 | nijuusansai |
24 tuổi | 二十四歳 | ni juuyonsai |
25 tuổi | 二十五歳 | nijuugosai |
26 tuổi | 二十六歳 | nijuurokusai |
27 tuổi | 二十七歳 | nijuunanasai |
28 tuổi | 二十八歳 | nijuuhattsai |
29 tuổi | 二十九歳 | nijuukyuusai |
30 tuổi | 三十歳 | sanjussai |
Cách viết và đọc 1 số độ tuổi
1.3.3. Giới thiệu về quê quán & nơi sống
ハノイからきました
Hanoi kara kimashita (Tôi đến từ Hà Nội)
ハノイに住んでいます
Hanoi ni sundeimasu (Tôi đang sống ở Hà Nội) わたしの住所は。。。です。
(watashi no juusho wa … desu)
Địa chỉ nhà tôi là…
Ví dụ: わたしの住所は 157 – 159 Xuan Hong 道路12坊 Tan Binh 区です。
1.3.4. Giới thiệu trình độ học vấn
____大学の学生です工科大学で勉強___
____daigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học____)
____大学で勉強しています
____daigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học____)
____大学を卒業しました。
_____daigaku wo sotsugyou shimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học____)
ベトナム国家大学ハノイ校 | ベトナムこっかだいがくハノイこう | Đại học Quốc gia Hà Nội |
自然科学大学 | しぜんかがくだいがく | Đại học Khoa học Tự nhiên |
外国語大学 | がいこくごだいがく | Đại học Ngoại ngữ |
経済学部 | けいざいがくぶ | Khoa Kinh tế |
法学部 | ほうがくぶ | Khoa Luật |
教育学部 | きょういくがくぶ | Khoa Giáo dục |
ベトナム国家大学ホーチミン市校 | ベトナムこっかだいがくホーチミンしこう | Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
国際大学 | こくさいだいがく | Đại học Quốc tế |
情報工科大学 | じょうほうこうかだいがく | Đại học Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP. HCM) |
ハノイ工科大学 | ハノイこうかだいがく | Đại học Bách Khoa Hà Nội |
ホーチミン市工科大学 | ホーチミンしこうかだいがく | Đại học Bách khoa TP. HCM |
フエ大学 | フエだいがく | Đại học Huế |
科学大学 | かがくだいがく | Đại học Khoa học Tự nhiên |
師範大学 | しはんだいがく | Đại học Sư phạm |
農林大学 | のうりんだいがく | Đại học Nông Lâm |
医科薬科大学 | いかやっかだいがく | Đại học Y Dược |
美術大学 | びじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật |
ダナン大学 | ダナンだいがく | Đại học Đà Nẵng |
ダナン技術短期大学 | ダナンぎじゅつたんきだいがく | Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng |
タイグエン大学 | ガイグエンだいがく | Đại học Thái Nguyên |
経済・経営管理大学 | けいざい・けいえいかんりだいがく | Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh |
公衆衛生大学 | ハノイこうしゅうえいせいだいがく | Đại học Y tế Công cộng Hà Nội |
音楽院 | ハノイおんがくいん | Nhạc viện (Conservatory) |
文科大学 | ハノイぶんかだいがく | Đại học Văn hóa |
工業美術大学 | ハノイこうぎょうびじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp |
美術大学 | ホーチミンしびじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp |
体育スポーツ大学 | たいいくスポーツだいがく | Đại học Thể dục Thể thao |
医学大学 | ハイフォンいがくだいがく | Đại học Y |
法科大学 | ほうかだいがく | Đại học Luật |
国民経済大学 | こくみんけいざいだいがく | Đại học Kinh tế Quốc dân |
経済大学 | けいざいだいがく | Đại học Kinh tế Quốc dân |
貿易大学 | ぼうえきだいがく | Đại học Ngoại thương |
商科大学 | しょうかだいがく | Đại học Thương mại |
財政学院 | ざいせいがくいん | Học viện Tài chính |
銀行学院 | ぎんこうがくいん | Học viện Ngân hàng |
林業大学 | りんぎょうだいがく | Đại học Lâm nghiệp |
水産大学 | すいさんだいがく | Đại học Thủy sản |
建築大学 | けんちくだいがく | Đại học Kiến trúc |
ハノイ土木大学 | ハノイどぼくだいがく | Đại học Xây dựng Hà Nội |
ハノイ鉱山・地質大学 | ハノイこうざん・ちしつだいがく | Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội |
水利大学 | すいりだいがく | Đại học Thủy lợi |
郵政電信工芸学院 | ゆうせいでんしんこうげいだいがく | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
交通運輸大学 | こうつううんゆだいがく | Đại học Giao thông Vận tải |
オープン大学 | オープンだいがく | Đại học Mở |
フンヴオン大学 | Đại học Hùng Vương (HCM) | |
ホンバン国際大学 | ホンバンこっくさいだいがく | Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HCM) |
Ví dụ:
工科大学の学生です工科大学で勉強しています
koukadaigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học Bách Khoa)
工科大学で勉強しています
koukadaigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học Bách Khoa)
工科大学を卒業しました。
koukadaigaku wo sotsugyoushimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa)
1.3.5. Nghề nghiệp
私はエンジニアです。
Watashi wa enjinia (engineer) desu. (Tôi là kỹ sư)
Nghề Nghiệp | Viết | Phiên âm |
Nông nghiệp | 農業 | nougyou |
Cơ khí | 機械 | kikai |
Hàn | 溶接 | yousetsu |
May | 縫製 | housei |
Điện | 電気 | denki |
Điện tử | 電子 | denshi |
Xây dựng | 建設 | kensetsu |
Nấu ăn | 料理 | ryouri |
Kế toán | 経理 | keiri |
1.3.6. Sở thích
私の趣味は本を読みます。
Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Sở thích của tôi là đọc sách).
Một số từ vựng thay thế:
およぎ / すいえい | 泳ぎ/水泳 | bơi |
ダンス | Nhảy | |
うた | 歌 | Ca hát |
おんがく | 音楽 | Âm nhạc |
ピアノ | Đàn piano | |
ギター | Đàn guitar | |
えいが | 映画 | Xem phim |
テレビゲーム | Trò chơi điện tử | |
どくしょ | 読書 | Đọc sách |
さいほう | 裁縫 | May vá |
ショッピング | Mua sắm | |
りょこう | 旅行 | Đi du lịch |
つり | 釣り | Câu cá |
スケートボード | Trượt ván | |
りょうり | 料理 | Nấu ăn |
1.3.7. Ước mơ tương lai
私の将来の夢は____
(watashi no shourai no yume wa) Ước mơ tương lai của tôi là____.
Ví dụ: 私の将来の夢は日本に旅行することです。__ Ước mơ tương lai của tôi là đi du lịch Nhật Bản_.
1.4. Kết thúc lời giới thiệu bản thân bằng “Yoroshiku Onegaishimasu”
“Yoroshiku onegaishimasu” (よろしくおながいします) nghĩa là “Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn”.
Trong tiếng Nhật thì đây là một câu thông dụng trong lần gặp mặt đầu tiên, thể hiện sự tôn trọng, lịch sử, mong người giao tiếp giúp đỡ mình.
Trong trường hợp giao tiếp thông thường với bạn bè, không cần sự trang trọng, bạn có thể chỉ cần nói “Yoroshiku”.
Trong trường hợp nếu người đối diện là người trẻ tuổi thì bạn có thể đơn thuần nói “[Tên của bạn] desu. Yoroshiku” (“Rất vui khi được gặp bạn, tôi là [tên của bạn]”)
Giao tiếp, giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn.
Trong trường hợp phỏng vấn, phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật có cách thức giới thiệu bản thân vẫn như trên. Tuy nhiên, bạn phải nói một cách lịch sự, dùng ngôn từ lịch sự.
2. Bí quyết giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong phỏng vấn
2.1. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong phỏng vấn một cách ngắn gọn
自己紹介 (Tự giới thiệu bản thân) chính là cách để cho người phỏng vấn hiểu hơn về trình độ, khả năng xử lý tình huống, trình độ tiếng Nhật của bạn. Dựa vào phần giới thiệu bản thân tiếng Nhật của bạn người phỏng vấn sẽ đưa ra câu hỏi khác nhau. Vì thế, cần lưu ý những vấn đề sau đây:
- Không lan man khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật. Điều này sẽ khiến bạn mất điểm trước nhà tuyển dụng, gây khó khăn cho chính bạn khi trả lời câu hỏi tiếp theo.
- Cần thể hiện sự tự tin đúng mực, cho nhà tuyển dụng thấy mình là người cẩn thận, biết lắng nghe.
- Hãy giới thiệu bản thân tiếng Nhật tự nhiên, thoải mái, đừng quên nhìn thẳng vào mắt người phỏng vấn.
2.2. Khi nói về sở trường
Đây là lúc nhà tuyển dụng quan tâm xem khả năng, sở trường của bạn có đáp ứng yêu cầu công việc hay không. Bạn hãy trình bày sự hiểu biết của mình về công việc, đừng quên nêu ra sở trường, kỹ năng phù hợp công việc của bạn. Tránh nói lan man, tránh nói thứ không liên quan tới công việc.
TIẾNG NHẬT | DỊCH NGHĨA |
新卒(しんそつ) | Tính thành thật |
豊かな発想力があること | Có tính sáng tạo |
思いやりがあること | Quan tâm tới mọi người |
チャレンジ精神があること | Có tinh thần thử thách |
リーダーシップがある | Có khả năng lãnh đạo |
責任感が強い | Có tinh thần trách nhiệm cao |
人見知りをしない | Hòa đồng, thân thiện, không nhút nhát |
協調性がある | Có tinh thần hợp tác |
集中力がある | Có khả năng tập trung cao |
素直である | Thẳng thắn, thật thà |
Cách trả lời cho câu hỏi này là đưa ra kết luận: Tôi có điểm mạnh là…, Tôi tự tin là mình có thể…
私の長所は、向上心です。自らに高い目標を課し、目標に向けて行動していくことができます
(Điểm mạnh của tôi là người có tham vọng, luôn khao khát vươn lên trong cuộc sống. Tôi luôn đặt ra cho mình mục tiêu, rèn luyện, thực hiện để đạt được mục tiêu đó).
2.3. Hãy cẩn thận khi nói về nhược điểm bản thân
Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong phỏng vấn dù muốn hay không bạn vẫn phải nói về nhược điểm của bản thân. Lời khuyên là bạn hãy đưa ra 1 – 2 nhược điểm không hoặc ít gây ảnh hưởng tới công việc. Ngoài ra, cần lưu ý tránh việc nói những thứ khiến người phỏng vấn nghĩ rằng bạn là người kém cỏi, không đủ khả năng hoặc thiếu sự cẩn thận.
Hoặc đừng phủ nhận mình không có điểm yếu mà hãy nói:
私の 弱みがあるけど仕事は全然関係ないよ (tôi có khá nhiều điểm yếu nhưng chắc chắn nó không ảnh hưởng tới công việc)
Một câu nói hay khác là sau khi thừa nhận về điểm yếu của mình bạn có thể nói: いくら大変でも頑張ります。(Ikurataihen demo ganbarimasu). Câu này có nghĩa là: “Dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng”.
2.4. Kết thúc giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong phỏng vấn ấn tượng
私の希望は日本へ行って、家族のためにお金を稼ぐことと日本語を学ぶことです。(Watashi no kibouwanihon e itte,kazoku no tame ni, okanewokasegukoto to nihongo wo manabu kotodesu). Câu này dịch nghĩa là “Nguyện vọng của tôi là đi Nhật, kiếm tiền giúp đỡ gia đình và học tiếng Nhật”.
どうぞよろしく、お願いします。 (Douzo yoroshiku,onegai shimasu) Rất mong được giúp đỡ.
3. Mẫu câu hỏi thường gặp khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong phỏng vấn
1. アルバイトの経験はありますか (Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa?)
Bạn có thể trả lời ngắn gọn: _ あります/ありあせん (có / không)
2. どんなアルバイトですか (Có kinh nghiệm trong công việc gì)
3. アルバイトをしたいりゆうをきかせてください (Hãy cho biết lý do bạn muốn đi làm)
Với câu hỏi này nên nói cụ thể mong muốn thật sự của bạn. Tốt hơn nên lấy vấn đề vào trọng tâm có thể giúp ích cho công việc ứng tuyển sẽ làm cho nhà tuyển dụng thích thú hơn.
Dưới đây là những câu trả lời mẫu, thường phù hợp trong nhiều tình huống.
– あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです (Để có cuộc sống ổn định nên tôi muốn làm thêm, bao gồm hàm ý là để trang trải cuộc sống)
– 日本で経験をつみたいからです (Vì muốn tích lũy thêm kinh nghiêm khi ở Nhật)
– 日本語がいかせるためです。 (Vì muốn thực hành thêm tiếng Nhật)
– 日本人とコミュニケーションができるようになるためです (Vì muốn có thể nói chuyện được với người Nhật)
4. どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか (Tại sao muốn làm việc ở đây)
Khi được hỏi câu này bạn có thể nêu lên những điểm mạnh cũng như sự phù hợp với bản thân ở công ty/đơn vị xin việc. Trình độ chuyên môn đáp ứng được yêu cầu công việc.
…….さんの紹介です。/ …….先生の紹介です ( ___đã giới thiệu công việc này cho tôi)
6. 何曜日に働けますか (Làm được những ngày nào trong tuần?)
7. あなたの長所はどんなところですか (Ưu điểm của bạn là gì?)
Một số từ vựng chỉ điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách, công việc.
CHỮ HÁN | HIRAGANA | DỊCH NGHĨA |
真面目 | まじめ | Nghiêm túc, chăm chỉ, cần mẫn. |
熱心 | ねっしん | Nhiệt tình. |
まめ | Chăm chỉ. | |
優しい | やさしい | Dễ tính, hiền lành, tốt bụng. |
賢い | かしこい | Thông minh, khôn ngoan, khôn khéo. |
リーダーシップがある | Có khả năng lãnh đạo | |
豊かな発想力 | があること | Có tính sáng tạo |
大胆 | だいたん | Quyết đoán |
集中力 | がある | Có khả năng tập trung cao |
素直 | である | Thẳng thắn, thật thà |
忘れっぽい | わすれっぽい | Hay quên. |
怠惰 | たいだ | Lười biếng |
内気 | うちき | Nhút nhát |
8. いつから出勤できますか (Có thể bắt đầu làm khi nào?)
明日から / 来週からです / いつでも大丈夫です
(Ngay từ ngày mai // Từ tuần sau // Có thể bắt đầu làm bất cứ khi nào)
9. 何か質問がありますか (Bạn có câu hỏi gì không?)
4. Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật vào ngày đầu đi làm
Ngoài ra hãy tham khào thêm cách giới thiệu bản thân vào ngày đầu tiên đi làm nhé!
– 下記に簡単に自己紹介案内 (Giới thiệu ngắn gọn bản thân)
はじめまして、アンと申します。どうぞ宜しくお願い致します
Hajimemashite. An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu
(Tôi là An. Lần đầu được gặp, mong được sự giúp đỡ của bạn)
ベトナムから来ましたアンと申します。どうぞ宜しくお願い致します
Betonamu kara kimashita An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu
(Tôi là An đến từ Việt Nam. Mong được sự giúp đỡ của bạn)
– 下記、具体的に自己紹介案内 (Giới thiệu cụ thể bản thân)
はじめまして、アンと申します。何もわかりませんが、一生懸命頑張りますので、宜しくお願いします
Hajimemashite, An to moushimasu. Nanimo wakarimasen ga, isshokenmei ganbarimasu node, yoroshiku onegaishimasu.
(Xin chào, tôi là An. Vì có nhiều điều chưa biết nên tôi sẽ cố gắng làm việc. Rất mong sự giúp đỡ của mọi người).
Lưu ý: Trường hợp này thường sử dụng buổi đầu tiên đi làm, nhân viên sẽ giới thiệu bản thân mình trước mọi người ở công ty mới.
いつもお世話になっております。Kosaido営業課のアンです。
お電話では何度もお話ししていたんですが、お会いするのは初めてですね。今後とも宜しくお願い致します。
Itsumo osewani natte orimasu. Kosaido eigyouka no An desu.
Odenwa de wa nandomo ohanashi shiteitan desu ga, o ai shuru no wa hajimete desu ne. Kongo tomo yoroshiku onegaiitashimasu.
(Xin chào, tôi là An ở bộ phận kinh doanh.
Nhiều lần đã trao đổi điện thoại nhưng hôm nay là lần đầu tiên gặp ông đó nhỉ. Rất mong từ hôm nay nhận được sự giúp đỡ của ông).
Trên đây tổng hợp các bước giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong phỏng vấn mà nhatbanchotoinhe.com tổng hợp. Hi vọng kiến thức trên không chỉ giúp bạn rèn luyện khả năng Kaiwa tiếng Nhật về giới thiệu bản thân trong cuộc sống mà còn giúp bạn có một buổi phỏng vấn tiếng Nhật thành công mỹ mãn nhé!
Tổng hợp: Team nhatbanchotoinhe
NHATBANCHOTOINHE.COM
KÊNH THÔNG TIN DU HỌC, DU LỊCH XKLĐ VIỆC LÀM NHẬT BẢN HÀNG ĐẦU VIỆT NAM
Liên hệ: ducquyads@gmail.com
Website: https://nhatbanchotoinhe.com/
Group facebook hỏi đáp tiếng Nhật: Học tiếng Nhật cho người mới
Fanpage: Nhật Bản chờ tôi nhé