Học tiếng Nhật bài 47 giáo trình Minna No Nihongo được giới thiệu dưới đây sẽ trình bày đến các bạn đầy đủ bộ từ vựng, ngữ pháp chuẩn nhất.
Từ vựng tiếng Nhật bài 47 Minna No Nihongo
STT | Từ vựng | Hán tự | Nghĩa |
1 | ふきます【I】 | 《吹きます、吹く、吹いて》 | Thổi |
2 | 「かぜが~」 | Gió thổi | |
3 | のびます【II】 | 《伸びます、伸びる、伸びて》 | Kéo dài |
4 | 「じっしゅうが~」 | Thực tập kéo dài | |
5 | にゅういんします【III 】 | 《入院します、入院する、入院して》 | Nhập viện, nằm viện |
6 | ノックします【III】 | Gõ cửa | |
7 | あつまります【I】 | 《集まります、集まる、集まって》 | Tập hợp, tập trung |
8 | 「ひとが~」 | Mọi người tập trung lại | |
9 | もえます【II】 | 《燃えます、燃える、燃えて》 | Cháy |
10 | 「かみが~」 | 「切符が~」 | Giấy cháy |
11 | かかります【I】 | 《掛かります、掛かる、掛かって》 | Có [điện thoại] |
12 | 「でんわが~」 | Có điện thoại | |
13 | します【III 】 | 《します、する、して》 | Có |
14 | 「においが~」 | Có mùi | |
15 | 「あじが~」 | Có vị | |
16 | 「おとが~」 | Có tiếng động | |
17 | 「こえが~」 | Có giọng nói | |
18 | へん「な」 | 変「な」 | Kì lạ, kì quái |
19 | むしあつい | 蒸し暑い | Oi bức, oi ả |
20 | てんきよほう | 天気予報 | Dự báo thời tiết |
21 | シンガポール | Singapore | |
22 | るす | 留守 | Vắng nhà |
23 | げんかん | 玄関 | Thềm nhà |
24 | ろうか | 廊下 | Hành lang |
25 | ゆうびん | 郵便 | Bưu điện |
26 | どうろ | 道路 | Đường xá |
27 | こうそくどうろ | 高速道路 | Đường cao tốc |
28 | パトカー | Xe cảnh sát | |
29 | はんとし | 半年 | Nửa năm |
30 | どうも | Hình như, có vẻ như là | |
31 | こんど | 今度 | Lần tới |
32 | なんども | 何度も | Nhiều lần |
33 | ~に よると | Theo như ~ | |
34 | しんぱいですね。 | 心配ですね。 | Lo quá nhỉ. |
Từ vựng tham khảo
1 | わかれます【II】 | 《分かれます、分かれる、分かれて》 | Tách ra, tản ra |
2 | 「ひとが~」 | Mọi người tản ra | |
3 | ながいきします【III】 | 《長生きします、長生きする、 長生きして》 |
Sống lâu |
4 | さします【I】 | 《差します、差す、差して》 | Giương |
5 | 「かさを~」 | Giương ô | |
6 | こんやくします【III】 | 《婚約します、婚約する、 婚約して》 |
Đính hôn |
7 | しりあいます【I】 | 《知り合います、知り合う、 知り合って》 |
Quen biết |
8 | くらべます【II】 | 《比べます、比べる、比べて》 | So sánh |
9 | 「だんせいと~」 | So với nam giới | |
10 | けしょう | 化粧《します、する、して》【III】 | Trang điểm |
11 | けしょうひん | 化粧品 | Mỹ phẩm |
12 | ひどい | 酷い | Khủng khiếp, tồi tệ |
13 | こわい | 怖い | Sợ, đáng sợ |
14 | はっぴょう | 発表 | Phát biểu, công bố |
15 | じっけん | 実験 | Thực nghiệm, thí nghiệm |
16 | じんこう | 人口 | Dân số |
17 | かがく | 科学 | Khoa học |
18 | いがく | 医学 | Y học |
19 | ぶんがく | 文学 | Văn học |
20 | きゅうきゅうしゃ | 救急車 | Xe cấp cứu |
21 | さんせい | 賛成 | Tán thành |
22 | はんたい | 反対 | Phản đối |
23 | だんせい | 男性 | Nam giới |
24 | じょせい | 女性 | Nữ giới |
25 | バリとう | バリ島 | Đảo Bali |
26 | イラン | Iran | |
27 | カリフォルニア | California | |
28 | グアム | Guam | |
29 | あいて | 相手 | Đối phương, đối tượng |
30 | へいきんじゅみょう | 平均寿命 | Tuổi thọ trung bình |
31 | はかせ | 博士 | Tiến sĩ |
32 | のう | 脳 | Não |
33 | ホルモン | Hoóc môn | |
34 | しらべ | 調べ | Cuộc điều tra |
THAM GIA CỘNG ĐỒNG ÔN THI JLPT: Cập nhật tài liệu và các thông tin mới nhất về kì thi JLPT T7/2023 TẠI ĐÂY!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 Minna No Nihongo
1. Thể thông thường + そうです。(cách diễn đạt khi muốn truyền đạt thông tin -> nghe nói)
* Ý nghĩa: (Tôi) nghe nói là ~
* Cách dùng: Dùng để truyền đạt những thông tin mà mình nghe thấy ở đâu đó đến người thứ 3 và không có nhận định của bạn. Để nhấn mạnh thêm sự chắc chắn của thông tin, có thể dẫn thêm nguồn gốc của thông tin đó với cụm từ 「~によると」
* Cách kết hợp:
Động từ Tính từ đuôi i Tính từ đuôi na Danh từ |
=> dạng ngắn | V る・V ない・V た ~い・くない… ~だ・ではない… ~だ・ではない… |
+そうです |
Ví dụ:
1 天気予報によると、あしたは いい天気に なるそうです。
Theo như dự báo thời tiết thì nghe nói ngày mai thời tiết sẽ trở nên đẹp.
2 田中さんは 今年の12月に ベトナムへ 来るそうです。
(Tôi) nghe nói là anh Tanaka sẽ đến Việt Nam vào tháng 12 năm nay.
3 東京は とても きれいだそうです。
(Tôi) nghe nói là Tokyo rất đẹp.
4 先生の話によると、彼女は みんなの前で 歌うのが 好きではないそうです。
Theo như câu chuyện của cô giáo thì nghe nói cô ấy không thích hát trước mọi người.
5 ラオさんの電話によると、アリさんは パスポートを なくしてしまったそうです。
Theo như cuộc điện thoại của Rao thì Ari nghe nói đã làm mất hộ chiếu rồi.
Chú ý:
(1) Mẫu câu này khác cả về ý nghĩa và cách kết hợp so với mẫu câu 「そうです」 học ở bài 43
Xem ví dụ sau:
1 雨が 降りそうです。 Có vẻ như trời sắp mưa.
2 雨が 降るそうです。 Tôi nghe nói là trời sẽ mưa.
Ở câu 1 nói về dự đoán, phán đoán dựa vào sự quan sát của của bản thân, còn câu thứ 2 đơn thuần chỉ là truyền đạt, kể lại sự việc, thông tin mình đã nghe được ở đâu đó và không có nhận định của bản thân.
(2) Mẫu câu này không kết hợp với các cách nói sau: thể ý chí(しよう), cấm đoán(するな), mệnh lệnh(しろ), suy đoán(するでしょう), nhờ vả(してください、しないでください).
Ngoài ra, các mẫu câu khác đều có thể kết hợp được với mẫu câu này.
( × )山本さんは アメリカへ 行こうそうです。
( ○ )山本さんは アメリカへ 行くつもりだそうです。
(3) Khi muốn thể hiện ý phủ định hay quá khứ với mẫu câu này, phần 「そうです」không thay đổi, chỉ thay đổi thời của các động từ, danh từ, tính từ đi trước nó mà thôi.
( × )リーさんは 中国へ 帰るそうじゃありません。
( ○ )リーさんは 中国へ 帰らないそうです。
(4) Sự khác nhau giữa「~そうです」và「~と言っていました」
「~と言っていました」chỉ dùng khi truyền đạt những thông tin mà mình trực tiếp nghe được từ người nói đó, còn 「~そうです」có thể dùng với trường hợp nghe từ những nguồn khác (không nhất thiết phải đúng là người đó nói)
2.
“Sentence” Dạng thông thường |
ようです。 | (cách thể hiện sự phán đoán, suy đoán theo trực giác và không chắc chắn lắm) |
* Ý nghĩa: Hình như là ~
* Cách dùng: Dùng để diễn đạt những suy luận, phán đoán 1 cách trực quan, hoàn toàn dựa trên những cảm giác, cảm nhận (5 giác quan) của bản thân. Vì thế, những suy đoán đó có thể không chính xác.
* Cách kết hợp:
Động từ Tính từ đuôi i Tính từ đuôi na Danh từ |
=> dạng ngắn | V る・V ない・V た ~い・くない… ~な・ではない… ~の・ではない… |
+ようです。 |
Ví dụ:
1 彼は きょう とても いそがしいようです。
Hôm nay hình như anh ấy rất bận rộn.
2 きのう この道で 交通事故が 起こったようです。
Hôm qua hình như đã xảy ra tại nạn trên đường này.
3 部屋に 泥棒が 入ったようです。
Hình như trộm đã lẻn vào phòng.
4 田中さんは とても 病気のようです。
Hình như anh Tanaka ốm nặng.
5 先生は きょう ひまなようです。
Hôm nay hình như thầy giáo rảnh.
Xem thêm: Học tiếng Nhật bài 46 giáo trình Minna No Nihongo
Làm gì sau khi học xong 50 bài Minna No Nihongo: Ôn tập hay học lên N3 luôn?
Hoàn thành 50 bài Minna no Nihongo, bạn đã tích lũy một lượng kiến thức vừa đủ để đi thi chứng chỉ JLPT N4 rồi đó. Tuy nhiên, bài thi JLPT bao gồm cả đọc hiểu và nghe hiểu – 2 kĩ năng mà bộ sách Minna no Nihongo chưa thể giúp người học rèn luyện đủ tốt.
Vì vậy Inazuma khuyên bạn nên tham khảo thêm một số tài liệu luyện thi JLPT N4 dưới đây:
- Sách Soumatome N4 Hán Tự và Từ Vựng
- Sách Shinkanzen N4 Ngữ Pháp
- Sách Supido Masuta N4 Đọc Hiểu
- Sách Jitsuryoku Appu Kiku N4
- Sách Patan Betsutetei Doriru N4
- Sách Supa moshiki N4.5
Với những bạn đã nắm chắc kiến thức N4, các bạn có thể học lên ngay trình độ JLPT N3. Để đạt được bằng JLPT N3, bạn cần tích lũy tối thiểu gần 1200 từ vựng, 650 Kanji và 120 mẫu ngữ pháp – tương đương với 240 giờ học trong khoảng 4 – 6 tháng. Với số lượng lớn như vậy, nếu không có lộ trình học đúng đắn, phương pháp học hiệu quả, sẽ rất khó để thi đỗ JLPT N3 ngay lần thi đầu tiên.
THAM KHẢO: KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN LUYỆN THI JLPT: Đỗ sau 1 lần thi
Trên đây là một số thông tin chính về vấn đề học tiếng Nhật bài 47 giáo trình Minna No Nihongo. Hy vọng bài viết thực sự hữu ích đến các bạn.