Ở Việt Nam hiện nay đang rất chuộng đồ công nghệ – điện tử ở Nhật Bản vì độ bền đẹp và tiện ích của chúng. Tuy nhiên vì khác biệt ngôn ngữ và nơi sản xuất, dẫn đến việc không hiểu được các chức năng sử dụng. Vì vậy hôm nay mình sẽ giới thiệu một số tính năng cơ bản và hướng dẫn sử dụng tủ lạnh nội địa Nhật cơ bản nhất cho các bạn người Việt ở Việt Nam và đang làm việc ở Nhật Bản nhé!
Giới thiệu tính năng tủ lạnh nội địa Nhật
Tủ lạnh nội địa Nhật là sản phẩm nội địa được sản xuất và phân phối Nhật Bản, có thiết kế hiện đại, chia ngăn tiện lợi cho người sử dụng. Ngoài ra còn có những điểm nổi bật sau:
- Công nghệ thông thường: Frost Recycling
- Hỗ trợ cửa điện trợ lực
- Công nghệ Inverter tiết kiệm điện
- Dung tích lớn nhất 735L
- Tối đa 6 cửa, chia khoang với công năng riêng
- Hỗ trợ cửa điện
- Kết nối với điện thoại qua wifi.
Hướng dẫn sử dụng tủ lạnh tiếng Nhật: Menu điều khiển
- Bảng điều khiển
Phần trên bảng hiển thị là phần hiển thị, phần dưới có các nút dùng để điều chỉnh. Bảng điều khiển luôn trong chế độ tắt. Chạm vào nút Menu để hiển thị bảng điều khiển. Bảng điều khiển là bàn cảm ứng. Vui lòng chạm để thao tác.
- Cách khóa Menu tủ:
- Nhấn giữ 3s nút Tiết kiệm điện (nút đầu tiên trong hàng)
- Đến khi đèn hình khóa sáng lên là đã khóa
- Mở khóa làm tương tự
- Cài đặt mức nhiệt độ cho tủ:
Nhiệt độ có thể cài đặt là ngăn mát và ngăn đông với 3 mức: Mạnh – Trung bình – Yếu
- Nhấn nút cài đặt nhiệt độ (1 trong 2 ngăn mát/đông)
- Nhấn để chọn mức độ tương ứng với Mạnh – Trung bình – Yếu
Một số lưu ý về tính năng điều khiển từ xa của tủ lạnh
- Không sử dụng gần thiết bị điều khiển tự động như cửa tự động
Sóng vô tuyến từ mạng LAN không dây có thể ảnh hưởng đến thiết bị điều khiển tự động. Nó có thể gây ra sự cố.
- Không sử dụng trong phòng có thiết bị điện y tế
Sóng vô tuyến từ mạng LAN không dây có thể ảnh hưởng đến thiết bị điện y tế. Nó có thể gây ra sự cố.
- Để máy trợ tim cách xa máy
Sóng vô tuyến từ mạng LAN không dây có thể ảnh hưởng đến hoạt động của máy tạo nhịp tim.
Nếu bạn đang sử dụng máy trợ tim, vui lòng hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa về việc sử dụng máy này.
Hướng dẫn sử dụng tủ lạnh tiếng Nhật: Cách tháo lắp
Hướng dẫn sử dụng tủ lạnh tiếng Nhật: Chức năng của các ngăn tủ
Bảng phân chia thực phẩm và nhiệt độ từng ngăn tủ:
Vị trí lưu trữ | Nhiệt độ lưu trữ | Thực phẩm | |
Ngăn mát | Kệ | 2°C ~ 6°C | Salad, Bánh, Đậu phụ, sữa chua, thức ăn trong nồi, trứng tươi, gia vị, bia, sữa, nước ngọt |
Tủ cửa | 2°C ~ 9°C | ||
Ngăn chân không | Máy hút lạnh | 0°C ~ 2°C | Bơ, phô mai, salat và trái cây đã bọc màng thực phẩm |
Độ âm chân không | Thực phẩm tươi sống như thịt và hải sản | ||
Ngăn làm đá | Làm đá | ||
Ngăn đông trên | Hạt cafe, trà, mì udon, sandwich | ||
Tủ đông dưới | – 20°C ~ 18°C | Thực phẩm đông lạnh | |
Ngăn đựng rau | Ngăn trên và dưới | 4°C ~ 8°C | Rau, củ, quả |
Ngăn dọc | 4°C ~ 9°C | Rau và chai nước có kích thước dài |
Trên đây Nhatbanchotoinhe.com đã hướng dẫn sử dụng tủ lạnh và các lưu ý khi sử dụng tủ lạnh thông thường ở Nhật Bản. Hi vọng những chia sẻ trên sẽ hữu ích cho bạn. Để có thể biết thêm về tiếng Nhật, bạn hãy ghé tham khảo thêm nhiều đầu sách tại nhé!.