Đối với công dân nước ngoài khi hết hợp đồng lao động tại Nhật Bản trở về nước sẽ nhận được khoản tiền Nenkin. Chỉ cần thực hiện theo đúng thủ tục quy định của pháp luật Nhật Bản thì việc nhận Nenkin sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Trong đó, bản mẫu Nenkin đóng vai trò quan trọng để hoàn thành các thủ tục. Cùng theo dõi bài viết sau đây để có được mẫu đơn lấy Nenkin lần 1 chuẩn nhất.
Hồ sơ cần thiết để lấy Nenkin lần 1
Việc lấy Nenkin không quá phức tạp nhưng bắt buộc phải chuẩn bị các loại hồ sơ cơ bản để chứng minh số tiền Nenkin đã đóng và xem liệu bạn đã đủ điều kiện để nhận lại số tiền Nenkin chưa?
- Hộ chiếu bản photocopy với trang có thông tin cá nhân và con dấu ngày xuất cảnh đảm bảo bạn đã rời khỏi Nhật, thời gian rời khỏi chưa quá 24 tháng.
- Thư xác nhận của ngân hàng với những thông tin tài khoản, chủ tài khoản là người nhận Nenkin. Nhằm đảm bảo tính hiệu quả cần dịch thư xác nhận qua tiếng Anh.
- Sổ Nenkin (nếu mất sổ chỉ cần số sổ Nenkin) dùng để lưu lại thông tin bảo hiểm người đóng.
- Mẫu đơn lấy Nenkin lần 1 chính thức của cơ quan thuế tại Nhật Bản, không tải đơn trôi nổi trên mạng hoặc tự mình làm đơn theo dạng thủ côn. Vì mỗi lần đơn không hợp lệ sẽ tốn thêm phí, thời gian để làm thủ tục lại.
Xem thêm: Sổ Nenkin là gì? Lấy ở đâu, cách làm lại sổ Nenkin khi bị mất mới nhất
Bản mẫu Nenkin và cách viết mẫu đơn lấy nenkin lần 1 mới nhất
Bước 1: Tải bản mẫu Nenkin lần 1
- Tải bản mẫu lấy Nenkin lần 1 Click vào link tại đây để tại mẫu đơn.
- Các bạn chỉ cần lấy trang số 15 để viết và trang 17 để lấy địa chỉ gửi hồ sơ, các trang khác còn lại không cần.
Bước 2: Cách viết bản mẫu Nenkin
Bước 3: In đầy đủ hồ sơ
Bước 4: Đóng phong thư và gửi đi
Xem thêm: Nenkin là gì? Hướng dẫn thủ tục làm Nenkin uy tín và an toàn Nhất
Cách tính tiền Nenkin nhận được
Số tiền được nhận tương ứng theo năm tài chính có tháng cuối nộp phí bảo hiểm (tháng tiêu chuẩn) và tổng số tháng đóng bảo hiểm sẽ được tính như sau.
Số tiền được nhận trong trường hợp tháng tiêu chuẩn từ sau tháng 4 năm 2021
- Tính theo cộng thức sau: Trợ cấp lương hưu trọn gói=số tiền bảo hiểm quốc dân của năm tài chính có tháng cuối nộp phí bảo hiểm (tháng tiêu chuẩn) × 1/2 × tháng dùng để tính tiền trợ cấp.
- Do cải cách trong bộ luật về phương thức tính tiền lương hưu trọn gói nên từ tháng 4 năm 2021 khoảng thời gian đã tăng từ 36 tháng (3 năm) lên 60 tháng (5 năm). Cải cách này chỉ áp dụng cho những đối tượng có tháng cuối nộp phí bảo hiểm(tháng tiêu chuẩn) từ sau tháng 4 năm 2021.
- Những đối tượng có tháng cuối nộp phí bảo hiểm (tháng tiêu chuẩn) từ tháng 3 năm 2021 trở về trước thì vẫn tính theo giới hạn 36 tháng (3 năm) như trước đây.
Nếu tháng tiêu chuẩn từ tháng 3 năm 2021 trở về trước thì quyết định mức trợ cấp giới hạn 36 tháng (3 năm)
-
- Lấy tư cách:1/4/2016
- Không còn tư cách:1/4/2021
Số tiền trợ cấp trong trường hợp có tháng tiêu chuẩn nằm từ tháng 4 năm 2021 đến tháng 3 năm 2023
Thời gian đã đóng bảo hiểm | Số tháng để tính số tiền hoàn trả | Số tiền hoàn trả |
Trên 06 tháng dưới 12 tháng | 6 | 49.830 Yên |
Trên 12 tháng dưới 18 tháng | 12 | 99.660 Yên |
Trên 18 tháng dưới 24 tháng | 18 | 149.490 Yên |
Trên 24 tháng dưới 30 tháng | 24 | 199.320 Yên |
Trên 30 tháng dưới 36 tháng | 30 | 249.150 Yên |
Trên 36 tháng dưới 42 tháng | 36 | 298.980 Yên |
Trên 42 tháng dưới 48 tháng | 42 | 348.810 Yên |
Trên 48 tháng dưới 54 tháng | 48 | 398.640 Yên |
Trên 54 tháng dưới 60 tháng | 54 | 448.470 Yên |
Trên 60 tháng | 60 | 498.300 Yên |
Số tiền trợ cấp trong trường hợp có tháng tiêu chuẩn trước tháng 3 năm 2022
Tùy theo số tháng tương ứng của khoảng thời gian đã đóng bảo hiểm và số tiền bảo hiểm quốc dân của năm tài chính có tháng tiêu chuẩn mà khoản tiền trợ cấp sẽ tương ứng theo bảng bên dưới.
Số tháng | Số tiền hoàn trả | ||||
Khoản tiền trợ cấp trường hợp có thời gian đã đóng bảo hiểm trong khoảng từ tháng 4 năm 2021 đến tháng 3 năm 2022 | Khoản tiền trợ cấp trường hợp có thời gian đã đóng bảo hiểm trong khoảng từ tháng 4 năm 2020 đến tháng 3 năm 2021 | Khoản tiền trợ cấp trường hợp có thời gian đã đóng bảo hiểm trong khoảng từ tháng 4 năm 2019 đến tháng 3 năm 2020 | Khoản tiền trợ cấp trường hợp có thời gian đã đóng bảo hiểm trong khoảng từ tháng 4 năm 2018 đến tháng 3 năm 2019 | Khoản tiền trợ cấp trường hợp có thời gian đã đóng bảo hiểm trong khoảng từ tháng 4 năm 2017 đến tháng 3 năm 2018 | |
Từ 06 tháng – dưới 12 tháng | 49,830 yên | 49,620 yên | 49,230 yên | 49,020 yên | 49,470 yên |
Từ 12 tháng – dưới 18 tháng | 99,660 yên | 98,240 yên | 98,460 yên | 98,040 yên | 98,940 yên |
Từ 18 tháng – dưới 24 tháng | 149,490 yên | 148,860 yên | 147,690 yên | 147,060 yên | 148,410 yên |
Từ 24 tháng – dưới 30 tháng | 199,320 yên | 198,480 yên | 196,920 yên | 196,080 yên | 197,880 yên |
Từ 30 tháng – dưới 36 tháng | 249,150 yên | 248,100 yên | 246,150 yên | 245,100 yên | 247,350 yên |
Từ 36 tháng – dưới 42 tháng | 298,980 yên | 297,720 yên | 295,380 yên | 294,120 yên | 296,820 yên |
Từ 42 tháng – dưới 48 tháng | 348,810 yên |
|
|||
Từ 48 tháng – dưới 54 tháng | 398,640 yên | ||||
Từ 54 tháng – dưới 60 tháng | 448,470 yên | ||||
Từ 60 tháng | 498,300 yên |
Lưu ý: Về số tiền trợ cấp cho trường hợp có số tháng tiêu chuẩn vào trước tháng 3 năm 2017, xin vui lòng kiểm tra thông tin trên trang web của tổ chức lương hưu Nhật Bản.
Xem thêm: TOP 5 dịch vụ lấy Nenkin an toàn và uy tín nhất
Trên đây là những thông tin liên quan đến bản mẫu Nenkin và cách tính tiền Nenkin nhận được sau khi kết thúc hợp đồng về nước. Nếu bạn muốn nắm chắc trong tay số tiền Nenkin nhưng không có nhiều thời gian để chuẩn bị giấy tờ, thủ tục hãy để Nhật Bản chờ tôi nhé hỗ trợ. Chỉ cần liên hệ với phía đội ngũ admin Nhatbanchotoinhe qua SNS hoặc Hotline 0868 745 965 (Mr Quý) thì mọi vấn đề liên quan đến Nenkin sẽ được hỗ trợ xử lý nhanh chóng.