Nenkin là chế độ thuế bắt buộc của người Nhật cũng giống như hình thức bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Việt Nam. Áp dụng cho công dân và người lao động đến Nhật Bản làm việc từ 20 – 59 tuổi. Việc được hoàn bao nhiêu tiền Nenkin còn phụ thuộc vào thời gian đóng và mức lương nhận được dựa trên hợp đồng ký kết với doanh nghiệp. Sau đây sẽ cung cấp chi tiết cách tính tiền Nenkin nhận được, cùng theo dõi nhé!
Nenkin là chế độ thuế bắt buộc của người Nhật
Xem thêm: Nenkin là gì? Hướng dẫn thủ tục làm Nenkin uy tín và an toàn Nhất
Nội Dung Chính
Giai đoạn nhận tiền Nenkin
- Nenkin lần 1 (thủ tục xin hoàn tiền Nenkin): 80% tiền Nenkin
- Nenkin lần 2 (thuế thu nhập trên tổng số Nenkin được tính): 20% tiền Nenkin
- Nenkin lần 3 (Thủ tục xin hoàn thuế thu nhập cá nhân): Tùy người có hoặc không/mỗi cuối năm bạn đã được công ty hoặc nghiệp đoàn làm giúp rồi.
Lấy nenkin lần 1 đươc bao nhiêu?
Lần 1 các bạn sẽ nhận được 80% số tổng số tiền các bạn đang có. Ví dụ tổng Nenkin là 100 man thì các bạn sẽ nhận được 80man.
Lấy Nenkin lần 2 được bao nhiêu tiền?
Lần 2 các bạn sẽ nhận nốt số 20% thuế còn lại. các bạn sẽ lấy tổng số tiền trừ đi lần 1 là ra lần 2.
Nenkin 1 năm được bao nhiêu tiền
Nenkin 2 năm được bao nhiêu tiền
Nenkin 3 năm được bao nhiêu tiên
Nenkin 4 năm được bao nhiêu tiền
nenkin 5 năm được bao nhiêu tiền
Xem thêm: Sổ Nenkin là gì? Lấy ở đâu, cách làm lại sổ Nenkin khi bị mất mới nhất
Cách tính Nenkin nhận được với trường hợp nộp lương hưu quốc dân
Kể từ tháng 04 năm 2021 đối với những cá nhân đóng số phí bảo hiểm lần cuối cùng từ tháng 04 năm 2021 trở đi thì mức tiền hoàn lương hưu (Nenkin) được tính dựa trên thời hạn đóng phí bảo hiểm và theo năm có tháng cuối cùng đóng mức phí bảo hiểm này.
Đối với cá nhân đóng số phí bảo hiểm lần cuối cùng từ trước tháng 03 năm 2021 thì mức tiền hoàn lương hưu (Nenkin) vẫn được tính là 36 tháng giống như trước đây.
Công thức tính trợ cấp lương hưu trọn gói = Số tiền phí bảo hiểm của năm có tháng đóng bảo hiểm cuối cùng x 1/2 x số dùng để tính mức thanh toán
Số sử dụng để tính mức thanh toán được thiết lập lên đến 60 tháng (05 năm) theo phân loại số tháng như kỳ đóng phí bảo hiểm và được thể hiện trong bảng dưới đây.
Nắm rõ công thức tính trợ cấp lương hưu trọn gói
Trường hợp tháng cuối cùng đóng bảo hiểm là sau tháng 04 năm 2021 đến tháng 03 năm 2022
Số tháng đã đóng bảo hiểm | Số tháng dùng để tính mức thanh toán | Số tiền được chi trả (năm 2021) |
Từ 06 tháng – Dưới 12 tháng | 6 | 49.830 Yên |
Từ 12 tháng – Dưới 18 tháng | 12 | 99.660 Yên |
Từ 18 tháng – Dưới 24 tháng | 18 | 149.490 Yên |
Từ 24 tháng – Dưới 30 tháng | 24 | 199.320 Yên |
Từ 30 tháng – Dưới 36 tháng | 30 | 249.150 Yên |
Từ 36 tháng – Dưới 42 tháng | 36 | 298.980 Yên |
Từ 42 tháng – Dưới 48 tháng | 42 | 348.810 Yên |
Từ 48 tháng – Dưới 54 tháng | 48 | 398.640 Yên |
Từ 54 tháng – Dưới 60 tháng | 54 | 448.470 Yên |
Từ 60 tháng trở lên | 60 | 498.300 Yên |
Trường hợp tháng cuối cùng đóng bảo hiểm là trước tháng 03 năm 2022
Số tháng | Số tiền hoàn trả | ||||
Thời gian đã đóng bảo hiểm trong khoảng từ tháng 4 năm 2021 đến tháng 3 năm 2022 | Thời gian đã đóng bảo hiểm trong khoảng từ tháng 4 năm 2020 đến tháng 3 năm 2021 | Thời gian đã đóng bảo hiểm trong khoảng từ tháng 4 năm 2019 đến tháng 3 năm 2020 | Thời gian đã đóng bảo hiểm trong khoảng từ tháng 4 năm 2018 đến tháng 3 năm 2019 | Thời gian đã đóng bảo hiểm trong khoảng từ tháng 4 năm 2017 đến tháng 3 năm 2018 | |
Từ 06 tháng – Dưới 12 tháng | 49,830 yên | 49,620 yên | 49,230 yên | 49,020 yên | 49,470 yên |
Từ 12 tháng – Dưới 18 tháng | 99,660 yên | 98,240 yên | 98,460 yên | 98,040 yên | 98,940 yên |
Từ 18 tháng – Dưới 24 tháng | 149,490 yên | 148,860 yên | 147,690 yên | 147,060 yên | 148,410 yên |
Từ 24 tháng – Dưới 30 tháng | 199,320 yên | 198,480 yên | 196,920 yên | 196,080 yên | 197,880 yên |
Từ 30 tháng – Dưới 36 tháng | 249,150 yên | 248,100 yên | 246,150 yên | 245,100 yên | 247,350 yên |
Từ 36 tháng – Dưới 42 tháng | 298,980 yên | 297,720 yên | 295,380 yên | 294,120 yên | 296,820 yên |
Từ 42 tháng – Dưới 48 tháng | 348,810 yên | ||||
Từ 48 tháng – Dưới 54 tháng | 398,640 yên | ||||
Từ 54 tháng – Dưới 60 tháng | 448,470 yên | ||||
Từ 60 tháng trở lên | 498,300 yên |
Xem thêm: Hướng dẫn cách hoãn đóng Nenkin và xin miễn giảm Nenkin
Cách tính tiền Nenkin nhận được với trường hợp nộp lương hưu phúc lợi
Từ tháng 04 năm 2021 đối với người có tháng đóng bảo hiểm cuối cùng (tháng trước tháng có ngày bị loại) là tháng 04 năm 2021 trở đi số tiền thanh toán được tính tối đa 60 tháng. Với những người có tháng cuối cùng đóng bảo hiểm trước tháng 03 năm 2021 số tiền thanh toán vẫn được tính tối đa 36 tháng (3 năm) như cũ.
Công thức tính lương hưu trọn gói
Công thức tính lương hưu trọn gói: (1) tiền lương căn bản trung bình trong thời gian của người được bảo hiểm x (2) tỷ lệ thanh toán (tỷ lệ phí bảo hiểm) x 1/2 x số dùng để tính mức phí thanh toán
(1) tiền lương căn bản trung bình trong thời gian người được bảo hiểm là số tiền thu được khi chia tổng số tiền A + B dưới đây cho tổng số tháng của thời gian được bảo hiểm.
- A – Tiền lương căn bản của các tháng trong thời gian của người được hưởng bảo hiểm trước tháng 04 năm 2003 x 1.3
- B – Tổng tiền thưởng và tiền lương căn bản của các tháng trong thời gian của người được hưởng bảo hiểm từ sau tháng 04 năm 2003
(2) Tỷ lệ thanh toán là mức tỷ lệ phí bảo hiểm của tháng 10 năm trước của năm có tháng cuối cùng đóng bảo hiểm (nếu tháng cuối cùng đóng bảo hiểm là tháng 01 đến tháng 08 thì tỷ lệ bảo hiểm sẽ được tính vào tháng 10 của năm trước và ngược lại nếu tháng cuối cùng đóng bảo hiểm là tháng 09 đến tháng 12 thì tỷ lệ phí bảo hiểm sẽ được tính vào tháng 10 của năm nay) x 1/2 x số dùng để tính mức phí thanh toán như bảng bên dưới.
Tiền Nenkin mang lại nguồn vốn khá lớn cho người lao động sau khi về nước
Trường hợp tháng cuối cùng đóng bảo hiểm sau tháng 04 năm 2021
Số tháng đã đóng bảo hiểm | Số tháng dùng để tính mức thanh toán | Tỷ lệ chi trả |
Từ 06 tháng – Dưới 12 tháng | 6 | 0.5 |
Từ 12 tháng – Dưới 18 tháng | 12 | 1.1 |
Từ 18 tháng – Dưới 24 tháng | 18 | 1.6 |
Từ 24 tháng – Dưới 30 tháng | 24 | 2.2 |
Từ 30 tháng – Dưới 36 tháng | 30 | 2.7 |
Từ 36 tháng – Dưới 42 tháng | 36 | 3.3 |
Từ 42 tháng – Dưới 48 tháng | 42 | 3.8 |
Từ 48 tháng – Dưới 54 tháng | 48 | 4.4 |
Từ 54 tháng – Dưới 60 tháng | 54 | 4.9 |
Từ 60 tháng trở lên | 60 | 5.5 |
Trường hợp tháng cuối cùng đóng bảo hiểm từ tháng 09 năm 2017 đến tháng 03 năm 2021
Số tháng đã đóng bảo hiểm | Số tháng dùng để tính mức thanh toán | Tỷ lệ chi trả |
Từ 06 tháng – Dưới 12 tháng | 6 | 0.5 |
Từ 12 tháng – Dưới 18 tháng | 12 | 1.1 |
Từ 18 tháng – Dưới 24 tháng | 18 | 1.6 |
Từ 24 tháng – Dưới 30 tháng | 24 | 2.2 |
Từ 30 tháng – Dưới 36 tháng | 30 | 2.7 |
Trên 36 tháng | 36 | 3.3 |
Ngoài việc phải nắm rõ cách tính tiền Nenkin nhận được bạn còn phải hoàn thành đầy đủ các hồ sơ, thủ tục. Đương nhiên sẽ phải tốn rất nhiều thời gian và tỉ lệ thành công nhận được tiền Nenkin cũng không quá cao. Do đó, giải pháp được hầu hết các bạn lựa chọn là tìm dịch vụ trung gian uy tín xử lý các thủ tục nhận tiền Nenkin. Vậy chỉ cần liên hệ với phía đội ngũ admin Nhatbanchotoinhe qua SNS hoặc Hotline 0868 745 965 (Mr Quý) thì mọi vấn đề liên quan đến Nenkin sẽ được hỗ trợ xử lý nhanh chóng mà chi phí lại cực kỳ phải chăng.
Xem thêm: TOP 5 dịch vụ lấy Nenkin an toàn và uy tín nhất
Nhận tư vấn miễn phí
"CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN 2022"
- Bạn đang tìm hiểu về chương trình du học?
- Bạn đang chưa biết nên đi xklđ Nhật Bản như thế nào?
- Bạn muốn nhận thông tin chính xác nhất?