Học tiếng Nhật bài 15 giáo trình Minna No Nihongo. Bài viết đầy đủ từ vựng và mẫu ngữ pháp có trong bài 15
Nội Dung Chính
Học tiếng Nhật bài 15 giáo trình Minna No Nihongo
Từ vựng tiếng Nhật bài 15 Minna No Nihongo
Tham khảo: Học tiếng Nhật bài 14 giáo trình Minna No Nihongo
STT | Từ vựng | Hán tự | Nghĩa |
1 | つかいます | 使います | Dùng, sử dụng |
2 | すわります | 座ります | Ngồi [vào ghế] |
3 | 「椅子に~」 | Ngồi vào ghế | |
4 | たちます | 立ちます | Đứng |
5 | おきます | 置きます | Đặt, để |
6 | つくります | 作ります/造ります | Làm, chế tạo |
7 | うります | 売ります | Bán |
8 | しります | 知ります | Biết |
9 | もちます | 持ちます | Cầm, nắm, mang |
10 | すみます | 住みます | Cư trú, sống, ở |
11 | けんきゅうします | 研究します | Nghiên cứu |
12 | しっています | 知っています | Biết |
13 | もっています | 持っています | Có, mang, đang cầm, đang nắm |
14 | すんでいます | 住んでいます | Sống, sinh sống [ở Tokyo] |
15 | 「東 京に~」 | Sống ở Tokyo | |
16 | きんえん | 禁煙 | Cấm hút thuốc lá |
17 | せいひん | 製品 | Sản phẩm, hàng |
18 | せっけん | 石鹸 | Xà phòng |
19 | タオル | Khăn lau, khăn mặt | |
20 | しりょう | 資料 | Tài liệu, nguyên liệu |
21 | カタログ | Cát ta lô | |
22 | じこくひょう | 時刻表 | Thời gian biểu |
23 | ふく | 服 | Quần áo |
24 | ソフト | Phần mềm | |
25 | プレイガイド | Đại lý bán vé, phòng bán vé | |
26 | どくしん | 独身 | Độc thân |
27 | はいしゃ | 歯医者 | Nha sĩ |
28 | とこや | 床屋 | Cửa hàng cắt tóc |
29 | うえの「いもうと」 | 上の「妹」 | [em gái] lớn |
30 | したの「いもうと」 | 下の「妹」 | [em gái] nhỏ |
31 | とくに | 特に | Đặc biệt là |
32 | おもいだします | 思い出します | Nhớ lại |
33 | ごかぞく | ご家族 | Gia đình (gia đình của người khác) |
34 | こうこう | 高校 | Trường trung học phổ thông |
35 | 日本橋 | Tên 1 quận mua sắm ở Osaka |
Tham gia group facebook Tự Học Tiếng Nhật Mỗi Ngày để chia sẻ nhiều thông tin hữu ích về tiếng Nhật nhé
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 15 minna no nihongo
CÁC MẪU CÂU VỚI ĐỘNG TỪ DẠNG て(tiếp)
1.V てもいいです Cách nói ý cho phép làm gì, làm gì thì được
* Ý nghĩa: Có thể làm ~, được phép làm ~, làm ~ cũng được
* Cấu tạo : Động từ thể て thêm もいいです
* Cách dùng : Mẫu câu này ám chỉ một sự cho phép làm gì đó
Ví dụ :
その部屋でタバコを吸ってもいいです。 Được phép hút thuốc ở phòng đó.
Chú ý: Thể nghi vấn của mẫu câu này được sử dụng như một câu xin phép làm gì đó
Ví dụ :
1)ここで 写真を撮ってもいいですか。Tôi chụp ảnh ở đây có được không?
…ええ、いいです。 …Vâng, được.
2) タバコを 吸ってもいいですか。 Tôi hút thuốc có được không?
…すみません。いけません。 …Xin lỗi. Không được.
2.V ては いけません Cách nói ý cấm đoán, không được làm gì
* Ý nghĩa : Không được làm ~
* Cấu tạo : Động từ thể て thêm はいけません
* Cách dùng: Mẫu câu này sử dụng khi muốn nói ý không được phép làm gì.
Ví dụ:
1)ここでタバコを吸ってはいけません。 Không được hút thuốc ở đây.
2)ここで 写真を撮ってもいいですか。 Tôi chụp ảnh ở đây được không?
…いいえ、いけません。 …Không, không được.
3.V て います Cách nói và ý nghĩa khác của động từ dạng tiếp diễn
* Cách dùng (1): – Ngoài cách dùng đã được nói đến trong bài 14 thì mẫu câu này còn thể hiện ý một hành động nào đó đã diễn ra trong quá khứ và hiện tại vẫn còn tiếp diễn, kết quả của nó vẫn hiển hiện trong hiện tại và tương
lai.
– Một số động từ luôn chia ở thể tiếp diễn mặc dù hành động đã thực
hiện trong quá khứ: 知っています、住んでいます、結婚しています、持っています
Ví dụ:
1)私は 結婚しています。 Tôi đã kết hôn (đã, và đang có gia đình).
2)私は 鈴木さんを 知っています。 Tôi biết cô Suzuki (đã và đang biết).
3)私は カメラを 持っています。 Tôi có máy ảnh (đã và đang có).
4)私は ハノイに 住んでいます。 Tôi sống ở Hà Nội (đã, đang và sẽ)
Chú ý: 持っています ở đây mang nghĩa sở hữu.
* Cách dùng (2): – Thể tiếp diễn còn được sử dụng để biểu thị những tập quán, thói
quen, những hành động được lặp đi lặp lại trong thời gian dài.
Ví dụ:
1)FPT は コンピューターソフトを作っています。 FPT sản xuất phần mềm máy tính.
2)私は CMC で 働いています。 Tôi làm việc ở CMC.
3)私は FPT大学で 勉強しています。 Tôi học ở trường đại học FPT.
Thời gian tối thiểu để học hết 50 bài Minna là bao lâu?
50 bài Minna được coi là nền tảng cho việc học tiếng Nhật, dành cho người mới bắt đầu. Với khối lượng kiến thức nhiều như vậy, nếu tự học một mình, một học sinh sẽ có thể mất tối thiểu từ 6 tháng để hoàn thành chương trình học này, tương đương với 4h đồng hồ mỗi ngày!
Tuy nhiên nếu bạn là người đi làm, đi học bận rộn không có nhiều thời gian ôn luyện, đây có thể là thử thách không nhỏ! Nếu vẫn muốn đỗ JLPT trong một thời gian ngắn, đừng nên học một mình! Một trung tâm với đội ngũ sensei chất lượng, phương pháp học thú vị có thể giúp bạn ghi nhớ lâu hơn, có hệ thống hơn, duy trì động lực học tiếng Nhật mỗi ngày!
Tham khảo: Top 5 trung tâm đào tạo tiếng Nhật tốt nhất Hà Nội
Nhận tư vấn miễn phí
"CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN 2022"
- Bạn đang tìm hiểu về chương trình du học?
- Bạn đang chưa biết nên đi xklđ Nhật Bản như thế nào?
- Bạn muốn nhận thông tin chính xác nhất?