Học tiếng Nhật bài 22 giáo trình Minna No Nihongo

Học tiếng Nhật bài 22 giáo trình Minna No Nihongo được giới thiệu dưới đây sẽ trình bày đến các bạn đầy đủ bộ từ vựng, ngữ pháp chuẩn nhất. 

Từ vựng tiếng Nhật bài 22 Minna No Nihongo

mẫu từ vựng 22

Từ vựng tiếng Nhật bài 22 Minna No Nihongo

STT Từ vựng Hán tự Nghĩa
1 きます【I】 《着ます、着る、着て》 Mặc [áo sơ mi…]
2 「シャツ/コートを~」 Mặc áo sơ mi
3 はきます【I】 《履きます、履く、履いて》 Đi [giày], mặc [quần]
4 「くつ/くつした/ずぼんを~」 Đi giày
5 かぶります【I】 《被ります、被る、被って》 Đội [mũ]
6 「ぼうしを~」 Đội mũ
7 かけます【II】 《掛けます、掛ける、掛けて》 Đeo [kính]
8 「めがねを~」 Đeo kính
9 もっていきます【I】 《持って行きます、持って行く、
持って行って》
Mang đi
10 もってきます【III】 《持って来ます、持って来る、
持って来て》
Mang đêń
11 ぶひん 部品 Phụ tùng, linh kiện
12 ふく Áo, quần áo
13 ぼうし 帽子
14 めがね 眼鏡 Kính
15 ヘルメット Mũ bảo hiểm, mũ an toàn
16 コート Áp choàng ngoài, áo măng tô
17 スーツ Bộ com lê
18 セーター Áo len
19 メーカー Nhà sản xuất
20 やくそく 約束 Lời hứa, hẹn
21 また 今度お願いします。 Xin để lần khác (cách từ chối gián tiếp)
22 お先に 失礼します Xin phép tôi về trước (dùng khi về sớm hơn người khác)
23 お疲れさまでした。 Cảm ơn nhé. Anh về nhé. (dùng khi người khác làm việc
cho mình xong. Hoặc khi người cùng làm trong cơ quan
về sớm hơn mình thì nói câu này để chào.)

Từ vựng tham khảo

1 うまれます【II】 《生まれます、生まれる、生まれて》 Được sinh ra
2 やちん 家賃 Tiền thuê nhà
3 アパート Chung cư
4 わしつ 和室 Phòng kiểu nhật
5 おしいれ 押し入れ Tủ đựng quần áo kiểu Nhật
6 ふとん 布団 Chăn
7 ダイニングキッチン Nhà bếp kiêm phòng ăn
8 パリ Paris
9 ばんりのちょうじょう 万里の長城 Vạn lý trường thành
10 レジャー白書 Sách trắng giải trí
11 うーん Để tôi xem đã.

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 22 minna no nihongo

mẫu ngữ pháp 22

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 22 Minna No Nihongo

ĐỊNH NGỮ

1. Các cách bổ nghĩa cho danh từ

Đã học: bổ nghĩa bằng đơn vị từ
ミラーさんの       家             Ngôi nhà của anh Miler (bài 2)

新しい                  家              Ngôi nhà mới (bài 8)

きれいな              家              Ngôi nhà đẹp (bài 8)

Bài này học: bổ nghĩa bằng đơn vị câu với động từ (-> định ngữ)

2. Cách cấu thành định ngữ: (Bổ nghĩa danh từ bằng câu động từ)

Động Từ => Dạng ngắn                  V る・V ない・V た + Danh từ

京都へ 行く人
行かない人
行った人
行かなかった人
Người sẽ đi Kyoto
Người không đi Kyoto
Người đã đi Kyoto
Người đã không đi Kyoto

Các danh từ đóng vai trò là các yếu tố khác nhau trong câu có thể được chọn ra và bổ nghĩa bằng chính
động từ của câu đó ->  định ngữ:

Ví dụ:

1 私は 先 週映画を 見ました。                                 → 私が 先 週見た 映画

Tuần trước tôi đã xem phim.                                     Bộ phim mà tuần trước tôi đã xem

2 ワンさんは 病 院で 働いています。                      → ワンさんが 働いている 病 院

Ông Wang làm việc tại bệnh viện                             Bệnh viện nơi ông Wang làm việc

3 私は 明日友達に 会います。                                  → 私が 明日会う 友達

Ngày mai tôi sẽ gặp bạn tôi                                       Người bạn mà ngày mai tôi sẽ gặp

Chú ý: Khi các danh từ được bổ nghĩa thì các trợ từ を, で, に ở câu gốc sẽ không cần nữa

Định ngữ (danh từ được bổ nghĩa bằng câu động từ ) có thể ở nhiều vị trí trong câu, đóng vai trò nhiều thành phần của câu (như 1 danh từ bình thường)
Ví dụ: với định ngữ ミラーさんが 住んでいる家 (ngôi nhà ông Miler đang ở) ta có thể có:

1 これは ミラーさんが 住んでいる家です。
Đây là ngôi nhà ông Miller đang ở.

2 ミラーさんが 住んでいる家は 古いです。                      =>  Là 1 vị ngữ
Ngôi nhà ông Milller đang ở thật là cũ.

3 ミラーさんが 住んでいる家を 買いました。                   =>  Là 1 chủ ngữ
Tôi đã mua căn nhà mà ông Miller đang ở.

4 私は ミラーさんが 住んでいる家が 好きです。              =>  Là 1  tân ngữ
Tôi thích căn nhà mà ông Miller đang ở
5 ミラーさんが 住んでいる家に 猫が いました。               =>  Là 1 danh từ chỉ vị trí
Đã có một con mèo ở ngôi nhà ông Miller đang ở.

6 ミラーさんが 住んでいる家へ 行ったことが あります。=>  Là 1 danh từ chỉ địa điểm

Tôi đã từng đến ngôi nhà mà ông Miller đang ở.

Học thêm tiếng Nhật tại đây

3. N が

* Cách dùng: khi câu động từ bổ nghĩa cho 1 danh từ (tạo ra định ngữ) thì chủ ngữ (chủ thể của hành động) trong câu bổ nghĩa đó được xác định bởi trợ từ が
 Ví dụ:
ミラーさん ケーキを 作りました。                                =>  Là 1 câu bình thường

Ông Miller đã làm bánh ngọt.
→ これ ミラーさん 作ったケーキです。                    =>  Là 1 câu định ngữ

Đây là cái bánh ngọt ông Miller đã làm.

カリナさん 絵を 書きました。                                       =>  Là 1 câu bình thường

Chị Carina đã vẽ tranh.
→ わたし カリナさん 書いた絵が 好きです。            =>  Là 1 câu định ngữ

Tôi thích bức tranh mà chị Carina đã vẽ.

Xem thêm: Học tiếng Nhật bài 21 Minna No Nihongo

Trên đây là một số thông tin chính về vấn đề học tiếng Nhật bài 22 giáo trình Minna No Nihongo. Hy vọng chúng sẽ thực sự hữu ích đến các bạn.

 

Nhận tư vấn miễn phí

"CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN 2022"

  • Bạn đang tìm hiểu về chương trình du học?
  • Bạn đang chưa biết nên đi xklđ Nhật Bản như thế nào?
  • Bạn muốn nhận thông tin chính xác nhất?