Học tiếng Nhật bài 25 giáo trình Minna No Nihongo

Học tiếng Nhật bài 25 giáo trình Minna No Nihongo được giới thiệu dưới đây sẽ trình bày đến các bạn đầy đủ bộ từ vựng, ngữ pháp chuẩn nhất. 

Từ vựng tiếng Nhật bài 25 Minna No Nihongo

mẫu từ vựng 25

Từ vựng tiếng Nhật bài 25 Minna No Nihongo

STT Từ vựng Hán tự Nghĩa
1 かんがえます【II】 《考えます、考える、考えて》 Suy nghĩ
2 つづけます【II】 《続けます、続ける、続けて》 Tiếp, tiếp tục
3 やめます【II】 《止めます、止める、止めて》 Thôi, bỏ, từ bỏ
4 「べんきょうを~」 Bỏ học, thôi học
5 いれます【II】 《入れます、入れる、入れて》 Bật, ấn
6 「スイッチを~」 Bật công tắc
7 きります【I】 《切ります、切る、切って》 Tắt, ngắt
8 「スイッチを~」 Tắt công tắc
9 かたづけます【II】 《片付けます、片付ける、
片付けて》
Dọn dẹp, sắp xếp
10 なおします【I】 《直します、直す、直して》 Sửa, sửa chữa
11 「まちがいを~」 「間違いを~」 Sửa sai, chữa lỗi
12 まちがい 間違い Nhầm, sai, sai lầm
13 どうぐ 道具 Dụng cụ, công cụ
14 いっぱんけんしゅう 一般研修 Tu nghiệp tổng quát
15 せかい 世界 Thế giới
16 こまったこと 困ったこと Chuyện phiền toái, sự phiền phức
17 ピクニック Picnic
18 もし 「~たら」 Nếu (~ thì)
19 いくら 「~ても」 Cho dù (~ đến mấy đi chăng nữa)
20 いつでも Bất cứ lúc nào
21 「いろいろ」おせわに なりました。 Xin cảm ơn ông về tất cả những gì ông đã giúp tôi (lời tỏ lòng biết ơn đối với người đã giúp đỡ mình)
22 どうぞ お元気で。 Chúc (anh) lên đường mạnh khỏe
(dùng khi chia tay và có thể không gặp trong một thời gian dài.)
23 また 会いましょう。 Hẹn gặp lại.

Từ vựng tham khảo

1 つきます【I】 《着きます、着く、着いて》 Đến nơi
2 「えきに~」 「駅に~」 Đến ga
3 とります【I】 《取ります、取る、取って》 Có tuổi
4 「としを~」 「年を~」 Già, có tuổi
5 てんきん 転勤(します、する、して) Sự thuyên chuyển, chuyển công tác
6 いなか 田舎 Quê, nông thôn
7 たいしかん 大使館 Đại sứ quán
8 グループ Nhóm, tổ
9 チャンス Cơ hội
10 おく Trăm triệu
11 いっぱい のみましょう。 Hãy cùng uống một chén nào.

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 25 minna no nihongo

mẫu ngữ pháp 25

Ngữ Pháp tiếng Nhật bài 25 Minna No Nihongo

1. Biểu hiện điều kiện

V
A
Na
N
Thể quá khứ thông thường + ら、~
Động từ
Tính từ đuôi i
Tính từ đuôi na
Danh từ
=>           V た
      =>          ~かった
      =>           ~だった
      =>           ~だった
+ら

(Cách nói giả định, giả sử loại 2: dùng cho hầu hết các tình huống )

* Ý nghĩa:        nếu…, giả sử…

* Cách dùng: – Thêm chữ ら ở thể quá khứ thông thường của động từ, tính từ… thì sẽ biến mệnh đề đứng trước nó thành mệnh đề biểu hiện điều kiện.

– Có thể dùng khi người nói muốn bày tỏ lập trường, ý kiến, yêu cầu, lời mời… của mình trong điều kiện đó.

Ví dụ:

1 お金が あったら、旅行します。               Nếu có tiền tôi sẽ đi du lịch.

2 時間が なかったら、テレビを 見ません。Nếu không có thời gian tôi sẽ không xem ti vi.

3 安かったら、パソコンを 買いたいです。Nếu rẻ tôi muốn mua 1 cái máy tính cá nhân.

4 暇だったら、手伝ってください。            Nếu rỗi thì giúp tôi một tay nhé.

5 いい天気だったら、散歩しませんか。     Nếu thời tiết đẹp thì bạn có đi bộ cùng tôi không?

Học thêm tiếng Nhật tại đây

2. V たら、~ (Ý nghĩa thứ 2 của mẫu câu ~たら: Khi, sau khi)

* Ý nghĩa: Sau khi, khi

* Cách dùng: ngoài cách dùng thể hiện điều kiện, mẫu câu ~たら còn được dùng để thể hiện 1 hành động sẽ được thực hiện, hoặc 1 tình huống sẽ xảy ra khi 1 sự việc nào đó mà được cho là chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai được hoàn thành hoặc đạt được. Thì của mệnh đề chính luôn ở thời hiện tại

Ví dụ:

1 10時になったら、出かけましょう。             Chúng ta sẽ đi ra ngoài khi nào 10 giờ

2 家へ 帰ったら、すぐ シャワーを 浴びます。Về nhà là tôi đi tắm ngay

3 何時ごろ 見学に 行きますか。                       Khoảng mấy giờ thì đi tham quan?

4 昼ごはんを 食べたら、すぐ 行きます。        Sau khi ăn cơm trưa xong là đi ngay.

3. Biểu hiện về giả thuyết tương phản

V て
い-Adj(~い)→ ~くて
な-Adj「な」→で 
N で
も、~

(Cách nói mệnh đề ngược nghĩa )

* Ý nghĩa: dù…, mặc dù…, cho dù…
* Cách dùng: – thêm も sau て là có được một từ chỉ điều kiện nghịch.
– ngược với mẫu câu ~たら, mẫu câu ~ても dùng trong tình huống hy vọng một việc gì đó đương nhiên sẽ xảy ra trong điều kiện cho trước nhưng lại không xảy ra, hoặc kết quả xảy ra trái ngược với những gì đã kỳ vọng.

Ví dụ:

1 スイッチを 入れても、機械が 動きません。

đã bật công tắc nhưng máy vẫn không chạy.

2 高くても、このラジカセを 買いたいです。

Mặc dù đắt nhưng tôi vẫn muốn mua cái radio-cassette này.

3 静かでも、寝ることが できません。

Mặc dù yên tĩnh nhưng cũng không ngủ được.

4 日曜日でも、仕事を します。

Mặc dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.

4. もし & いくら

* Cách dùng:

– もし được sử dụng trong mẫu câu ~たら、bao hàm ý nhấn mạnh về giả thuyết của người nói.

– いくら được sử dụng trong mẫu câu ~ても(~でも), nhấn mạnh về mức độ điều kiện.

Ví dụ:

1 もし 1億円あったら、いろいろな国を 旅行したいです。

Giả sử, nếu có 100 triệu yên tôi muốn đi du lịch thật nhiều nước.

2 いくら 考えても、分かりません。

Mặc dù có suy nghĩ bao nhiêu đi chăng nữa cũng chẳng hiểu được.

Xem thêm: Học tiếng Nhật bài 24 giáo trình Minna No Nihongo

Trên đây là một số thông tin chính về vấn đề học tiếng Nhật bài 25 giáo trình Minna No Nihongo. Hy vọng chúng sẽ thực sự hữu ích đến các bạn.

 

Nhận tư vấn miễn phí

"CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN 2022"

  • Bạn đang tìm hiểu về chương trình du học?
  • Bạn đang chưa biết nên đi xklđ Nhật Bản như thế nào?
  • Bạn muốn nhận thông tin chính xác nhất?