Học tiếng Nhật bài 35 giáo trình Minna No Nihongo được giới thiệu dưới đây sẽ trình bày đến các bạn đầy đủ bộ từ vựng, ngữ pháp chuẩn nhất.
Nội Dung Chính
Từ vựng tiếng Nhật bài 35 Minna No Nihongo
Từ vựng tiếng Nhật bài 35 Minna No Nihongo
STT | Từ vựng | Hán tự | Nghĩa |
1 | つきます【I】 | 《付きます、付く、付いて》 | Kèm theo |
2 | 「リモコンが~」 | Điều khiển từ xa được kèm theo | |
3 | うれます【II】 | 《売れます、売れる、売れて》 | Bán chạy |
4 | 「本が~」 | Sách bán chạy | |
5 | よやく | 予約《します、する、して》 | Đặt trước, hẹn trước |
6 | はいたつ | 配達《します、する、して》 | Giao hàng, phân phối (tận nhà) |
7 | むり[な] | 無理[な] | Vô lý, không thể được |
8 | でんち | 電池 | Pin |
9 | フラッシュ | Đèn flash, đèn nháy | |
10 | つまみ | Quả nắm | |
11 | ふた | 蓋 | Cái nắp |
12 | パソコン | Máy tính cá nhân | |
13 | カタログ | Bảng danh mục các mặt hàng | |
14 | しゅるい | 種類 | Chủng loại |
15 | タイプ | Kiểu mẫu | |
16 | リモコン | Bộ điều khiển từ xa | |
17 | タイマー | Đồng hồ định giờ | |
18 | ~いじょう | ~以上 | ~ trở lên, hơn~ |
19 | ~いか | ~以下 | ~ trở xuống, dưới ~ |
20 | 【いろいろ】ございます. | Dạ thưa có (nhiều loại) (kính ngữ của あります) |
|
21 | やすく なりませんか | Không rẻ hơn được à? | |
22 | いや | Không phải | |
23 | 【はいたつ】を おねがいできませんか。 | Có thể [giao hàng tận nhà] được không? | |
24 | かしこまりました | Vâng được ạ / Tôi hiểu rồi ạ. (kính ngữ) |
Từ vựng tham khảo
1 | さきます【I】 | 《咲きます、咲く、咲いて》 | Nở |
2 | 「花が~」 | Hoa nở | |
3 | かわります【I】 | 《変わります、変わる、変わって》 | Thay đổi |
4 | 「色が~」 | Đổi màu | |
5 | こまります【I】 | 《困ります、困る、困って》 | Khó khăn |
6 | つけます【II】 | 《つける、つけて》 | Đánh dấu |
7 | 「まるを~」 | Đánh dấu tròn | |
8 | ひろいます【I】 | 《拾います、拾う、拾って》 | Nhặt |
9 | らく[な] | 楽[な] | Thoải mái, dễ dàng |
10 | ただしい | 正しい | Đúng, chính xác |
11 | めずらしい | 珍しい | Hiếm |
12 | むこう | 向こう | Phía bên kia |
13 | しま | 島 | Đảo |
14 | みなと | 港 | Cảng |
15 | きんじょ | 近所 | Vùng lân cận |
16 | おくじょう | 屋上 | Sân thượng |
17 | かいがい | 海外 | Hải ngoại |
やまのぼり | 山登り | Leo núi | |
ハイキング | Đi dã ngoại | ||
きかい | 機会 | Cơ hội | |
きょか | 許可 | Cho phép | |
まる | 丸 | Dấu tròn | |
そうさ | 操作 | Thao tác | |
ほうほう | 方法 | Phương pháp | |
せつび | 設備 | Thiết bị | |
カーテン | Rèm cửa | ||
は | 葉 | Lá cây | |
きょく | 曲 | Ca khúc | |
たのしみ | 楽しみ | Niềm hân hoan, vui sướng | |
もっと | Hơn nữa | ||
はじめに | 始めに | Đầu tiên | |
これで おわります。 | Kết thúc ở đây | ||
それなら | Nếu vậy thì | ||
やこうバス | 夜行バス | Xe buýt đêm | |
りょこうしゃ | 旅行者 | Công ty du lịch | |
くわしい | 詳しい | Rõ, tường tận | |
スキーじょう | スキーじょう | Bãi trượt tuyết | |
しゅ | 朱 | Màu son | |
ことわざ | Thành ngữ | ||
ひつよう[な] | 必要[な] | Cần thiết |
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 35 Minna No Nihongo
Ngữ Pháp tiếng Nhật bài 35 Minna No Nihongo
「条件形」
Động từ thể điều kiện
(Dạng động từ điều kiện loại 3)
1. Cách chia
a) Thể khẳng định:
* Động từ:
Nhóm I: Chuyển đuôi「u」sang「e」+ -ba
(động từ dạng –masu thì bỏ -masu và đổi đuôi –i thành –e + ba)
Thể từ điển | Thể điều kiện |
行く(いく) | いけば |
急ぐ(いそぐ) | いそげば |
頼む(たのむ) | たのめば |
呼ぶ(よぶ) | よべば |
ある | あれば |
買う(かう) | かえば |
待つ(まつ) | まてば |
話す(はなす) | はなせば |
Nhóm II: bỏ 「ru」+ -reba
(động từ dạng –masu thì bỏ -masu và thêm –reba)
Thể từ điển | Thể mệnh lệnh |
調べる(しらべる) | しらべれば |
変える(かえる) | かえれば |
見る(みる) | みれば |
いる | いれば |
Nhóm III:
来る(くる) | くれば |
する | すれば |
Tính từ đuôi i: Bỏ い thêm ければ.
やすい | やすければ |
ちいさい | ちいさければ |
*いい | *よければ |
Tính từ đuôi na và danh từ:
+ Tính từ đuôi na bỏ な thêm なら
+ Danh từ thêm なら
(cũng có ならば nhưng なら được dùng nhiều hơn)
かんたん(な) | かんたんなら |
しずか(な) | しずかなら |
びょうき | びょうきなら |
がくせい | がくせいなら |
b) Thể phủ định:
* Động từ: Chuyển từ động từ thể -nai và chia như 1 tính từ đuôi –i
* Tính từ đuôi i: Chuyển sang thể phủ định (~くない) và chia như 1 tính từ đuôi –i
* Tính từ đuôi na+ danh từ: Chuyển sang thể phủ định (~ではない/~じゃない) và chia như 1 tính từ đuôi –i
Học thêm tiếng Nhật tại đây
2. Ý nghĩa chung
Nếu…, nếu như… (giống ~と、~たら)
3. Cách sử dụng
3.1. Diễn đạt điều kiện (hành động, trạng thái ở vế điều kiện) để dẫn đến 1 hành động, trạng thái ở vế sau (vế kết quả)
Ví dụ:
1) この 説明書を よめば、使い方が わかります。
Nếu đọc sách hướng dẫn này sẽ hiểu được cách sử dụng.
2) カタログを 見なければ、値段が わかりません。
Nếu không xem cuốn catalogue thì không biết được giá.
3) やすければ、この 車を 買います。
Nếu rẻ sẽ mua chiếc ô tô này.
4) 日曜日は ひまなら、広島へ 行きます。
Nếu chủ nhật rỗi, tôi sẽ đi Hiroshima.
5) 雨なら、うちで テレビを 見ます。
Nếu trời mưa sẽ ở nhà xem tivi.
Chú ý: khác với 「~と」, vế sau của thể điều kiện loại này có thể là những mẫu câu diễn đạt ý chí, mong muốn như: 「~Vてください」、「Vましょう」、「Vたいです」
(1) 何か 意見が あれば、どうぞ 言ってください。
Nếu có ý kiến gì, xin hãy phát biểu.
(2) あの店の テレビが 安ければ、買いましょう。
Nếu tivi của cửa hàng kia rẻ thì mua thôi
(3) この洗濯機は 音が 静かなら、買いたいです。
Nếu tiếng động của cái máy giặt này êm thì tôi muốn mua.
3.2. Với 「なら」thì có thêm cách sử dụng nữa, với ý: giới hạn đề tài, câu chuyện được đề cập đến (chỉ trong phạm vi nội dung được nói đến thôi)
Ví dụ:
(1) A: 「ワープロが ほしいんですが、どこのほうが いいですか。」
B: 「ワープロなら、東京電気が いいです。」
A: Tôi muốn có 1 cái máy soạn văn bản, đồ của hãng nào thì tốt nhỉ?
B: Nếu là máy soạn văn bản thì (hàng của) Cty điện lực Tokyo tốt đấy
(không phải là sản phẩm điện tử nào khác mà nếu là máy soạn văn bản thì…)
(2) A: 「カメラが 買いたいんですが、どこかいい店を知っていますか。」
B: 「カメラなら、秋葉原の藤屋が いいです。」
A: Tôi muốn mua 1 cái máy ảnh, bạn có biết cửa hàng nào tốt ko?
B: Nếu là máy ảnh thì (hàng của) cửa hàng Fujiya ở Akihabara hay lắm đấy.
( không phải là sản phẩm điện tử nào khác mà nếu là máy ảnh thì…)
(3) A: 「あなたは フランス語が 分かりますか。」
B: 「いいえ、分かりません。英語なら、分かります。」
A: Bạn có biết tiếng Pháp không?
B: Không, tôi không biết. Nếu là tiếng Anh thì tôi biết)
( không phải là sản thứ tiếng nào khác mà nếu là tiếng Anh thì…)
Xem thêm: Học tiếng Nhật bài 34 giáo trình Minna No Nihongo
Trên đây là một số thông tin chính về vấn đề học tiếng Nhật bài 35 giáo trình Minna No Nihongo. Hy vọng chúng sẽ thực sự hữu ích đến các bạn.
Nhận tư vấn miễn phí
"CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN 2022"
- Bạn đang tìm hiểu về chương trình du học?
- Bạn đang chưa biết nên đi xklđ Nhật Bản như thế nào?
- Bạn muốn nhận thông tin chính xác nhất?