Mức lương XKLĐ, xuất khẩu lao đông Nhật Bản cập nhật mới nhất hiện nay

Nhật Bản là một trong những thị trường xuất khẩu lao động lớn, chủ lực của Việt Nam. Đây cũng là cơ hội hiếm có để người lao động được sống và làm việc trong môi trường văn minh, hiện đại cùng mức thu nhập cao ngất ngưỡng. Vậy bạn đã biết chính xác mức lương xuất khẩu lao đông Nhật Bản hay chưa? Cùng tìm hiểu chính xác ngay trong bài viết sau đây nhé!

Xuất khẩu lao đông Nhật Bản lương bao nhiêu?

Các xí nghiệp tại Nhật đang áp dụng mức lương cơ bản cho người lao động theo chương trình xuất khẩu lao động là 650 – 850 Yên/giờ, yên cầu làm việc 8 tiếng/ngày, mỗi tuần 40 – 44 tiếng. Như vậy người lao động có thể nhận được từ 120.000 – 150.000 Yên/tháng. Mức lương này gần như không có sự thay đổi trong vài năm nay, mỗi năm chỉ tăng theo tỉ lệ nhất định tại các vùng nhưng tỉ lệ thay đổi không cao.

Mức lương xuất khẩu lao đông Nhật Bản

Người lao động có thể nhận được từ 120.000 – 150.000 Yên/tháng

Ví dụ: Trong ngày 12/04/2022 tỉ giá đồng Yên rơi vào khoảng 182.88 đồng/Yên. Tương đương mức lương người lao động có thể nhận được từ 22.000.000 – 27.500.000 đồng/tháng.

Lương cơ bản của người lao động phụ thuộc vào các yếu tố như sau:

  • Thay đổi theo khu vực: Các tỉnh có mức lương khác nhau, lương ở trung tâm thành phố cao hơn ngoại ô.
  • Thay đổi theo đặc thù công việc: Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại có mức lương cao hơn. Ví dụ như các công việc liên quan đến hàn, đúc, sơn cơ khí, giàn giáo…
  • Thay đổi theo tính chất công việc: Yêu cầu càng cao, thu nhập càng cao như mộc, cơ khí chế tạo, bào, tiện…
  • Thay đổi theo khung lương xí nghiệp: Nhiều xí nghiệp áp dụng mức lương sát với công nhân người Nhật.

Xem thêm: Ngoài tiền lương khi đi làm ở Nhật Bản có các khoản trợ cấp nào?

Mức lương xuất khẩu lao đông Nhật Bản tối thiểu tại các vùng 

Lương mỗi giờ Mức tăng tối thiểu vùng so với năm trước
790円 Okinawa – 沖縄(+28円)
790円 Kagoshima – 鹿児島(+29円)
790円 Miayaki – 宮崎(+28円)
790円 Oita – 大分(+28円)
790円 Kumamoto – 熊本(+28円)
790円 Nagasaki – 長崎(+28円)
790円 Saga – 佐賀(+28円)
790円 Kochi – 高知(+28円)
790円 Ehime – 愛媛 (+26円)
790円 Shimane – 島根 (+26円)
790円 Tottori – 鳥取 (+28円)
790円 Yamagata – 山形(+27円)
790円 Akita – 秋田(+28円)
790円 Iwate – 岩手(+28円)
790円 Aomori – 青森(+28円)
793円 Tokushima – 徳島(+27円)
798円 Fukushima – 福島(+26円)
818円 Kagawa – 香川(+26円)
824円 Miyagi – 宮城(+26円)
829円 Yamaguchi – 山口(+27円)
829円 Fukui – 福井(+26円)
830円 Wakayama – 和歌山(+27円)
830円 Nigata – 新潟(+27円)
832円 Ishikawa – 石川(+26円)
833円 Okayama – 岡山(+26円)
835円 Gunma – 群馬(+26円)
837円 Nara – 奈良(+26円)
837円 Yamanashi – 山梨(+27円)
841円 Fukuoka – 福岡(+27円)
848円 Nagano – 長野(+27円)
848円 Toyama – 富山(+27円)
849円 Ibaraki – 茨城(+27円)
851円 Gifu – 岐阜(+26円)
853円 Tochigi – 栃木(+27円)
861円 Hokkaido – 北海道(+26円)
866円 Saga – 滋賀 (+27円)
871円 Hiroshima – 広島 (+27円)
873円 Mie – 三重 (+27円)
885円 Shizuoka – 静岡 (+27円)
899円 Hyogo – 兵庫 (+28円)
909円 Kyoto- 京都 (+27円)
923円 Chiba – 千葉(+28円)
926円 Aichi – 愛知 (+28円)
926円 Saitama – 埼玉 (+28円)
964円 Osaka – 大阪 (+28円)
1,011円 Kanagawa – 神奈川 (+28円)
1,013円 Tokyo – 東京 (+28円)

Mức lương cơ bản có sự khác nhau giữa các vùng 

Mức lương XKLĐ Nhật Bản thực lĩnh bao nhiêu?

Để có được mức lương thực tĩnh người lao động sẽ lấy mức lương cơ bản trừ đi thuế, bảo hiểm, phí nội trú (nếu có). Vì thế, người lao động có thể nhận được mức lương tối thiểu từ 90.000 – 140.000 Yên/tháng. Mỗi tháng, trung bình làm việc ở Nhật để ra được 16.500.000 – 25.600.000 (áp dụng trong ngày 12/04/2022 khi tỉ giá đồng Yên rơi vào khoảng 182.88 đồng/Yên). Đây là mức thu nhập không tính làm thêm, nếu có giờ làm thêm thu nhập sẽ cao hơn rất nhiều. Tuy nhiên, đây cũng là khoản thu nhập cao đối với người lao động Việt Nam.

Các khoản trừ vào lương cơ bản của người lao động:

Mức lương XKLD Nhật Bản trừ thuế

Thuế được các xí nghiệp trừ thẳng vào lương của người lao động. Thuế sẽ phụ thuộc trên nhiều yếu tố khác nhau. Tuy nhiên, mức thực lĩnh thực tập sinh trừ thuế vào khoảng 1000 – 1500 Yên/tháng (có thể lên 2500 Yên/tháng)

Lương xuất khẩu lao động Nhật Bản trừ bảo hiểm 

Người lao động cần đóng 2 – 3 loại bảo hiểm. Như vậy tổng trừ vào lương cơ bản từ 15.000 – 20.000 Yên/tháng. Tuy nhiên, khoản bảo hiểm này có rất nhiều lợi ích ví dụ như được khám chữa bệnh định kỳ không mất phí, mọi vấn đề liên quan đến sức khỏe có thể báo lên cho xí nghiệp, nghiệp đoàn quản lý để được khám và chữa trị miễn phí.

Bên cạnh đó, sau khi hết hạn hợp đồng người lao động được nhận lại các khoản trích từ bảo hiểm nhân thọ (tiền nenkin). Giúp cho người lao động có thêm một khoản chi phí để lập nghiệp khi về nước.

Mức lương xuất khẩu lao đông Nhật Bản

Người lao động cần đóng 2 – 3 loại bảo hiểm

Xem thêm: Nenkin là gì? Cách lấy Nenkin lần 1 2 3, sổ và tính tiền chính xác nhất

Mức lương xuất khẩu lao đông Nhật Bản trừ phí nội trú

Người lao động được sắp xếp ở tại nhà dành cho công nhân của xí nghiệp. Một số xí nghiệp còn cấp nhà riêng cho người lao động, nếu là xí nghiệp nhỏ có thể ở chung với chủ xí nghiệp. Mức phí nội trú sẽ tùy thuộc vào mức hỗ trợ của xí nghiệp, có những xí nghiệp sẽ hỗ trợ cho người lao động hoàn toàn. Tuy nhiên, người lao động cứ ước lượng trước mức chi phí dao động từ 0 – 20.000 Yên/tháng phòng trừ.

Mức lương xuất khẩu lao động Nhật Bản trừ tiền điện, nước, ăn uống, gas

Tại Nhật Bản tiền điện, gas, nước rất rẻ có nhiều xí nghiệp còn hỗ trợ luôn khoản này cho người lao động. Ngoài ra, tiền ăn dao động từ 15.000 – 25.000 Yên/tháng. Nếu đi đơn nông nghiệp thì tiền ăn sẽ giảm xuống rất nhiều vì xí nghiệp sẽ cung cấp luôn cho người lao động thực phẩm do chính xí nghiệp làm ra.

Phụ phí khác

Người lao động sẽ phải phát sinh thêm khoản phí khác. Vì thế, bạn có thể để ra thêm 5000 – 10.000 Yên/tháng.

Câu hỏi liên quan đến mức lương xuất khẩu lao đông Nhật Bản?

Câu hỏi 1: Mức lương lao động diện đặc định?

=> Trả lời: Mức lương lao động diện đặc định cao hơn so với chương trình xuất khẩu lao động, ngang bằng với người Nhật cùng vị trí. Mức lương rơi vào khoảng 18 – 20 man/tháng (chưa bao gồm tiền làm thêm)

Xem thêm: Mức lương kỹ năng đặc định và các chế độ đãi ngộ như thế nào?

Câu hỏi 2: Mức lương lao động hận được theo diện kỹ sư, kỹ thuật viên?

=> Trả lời: Mức lương cơ bản kỹ sư tại Nhật từ 180.000 – 300.000 Yên/tháng (chưa tính lương làm thêm giờ và thưởng). Tùy thuộc vào từng vùng, công việc, năng lực làm việc.

Câu hỏi 3: Mức lương xuất khẩu lao động quay lại lần 2?

=> Mức lương XKLĐ Nhật Bản quay lại lần 2 cao hơn so với lần 1. Trung bình người lao động sẽ nhận được từ 38 – 42 triệu/tháng (chưa bao gồm chi phí làm thêm)

Mức lương xuất khẩu lao đông Nhật Bản

Người lao động nên tìm hiểu kỹ mức lương trước khi chọn đơn hàng

Tổng kết mức lương xuất khẩu lao động Nhật Bản

Tính đến thời điểm hiện tại, mức lương xuất khẩu lao động Nhật Bản vẫn đang nằm ở mức cao. Việc bỏ ra hơn 100 triệu đồng không nhằm nhò gì so với mức lương thực lĩnh người lao động có thể nhận được. Nếu đi theo diện XKLĐ Nhật Bản 5 năm việc tiết kiệm được hơn 1 tỉ đồng là chuyện hết sức bình thường. Đây sẽ là cơ hội hiếm có để xóa đói, giảm nghèo cho các gia đình Việt ở vùng nông thôn. 

Xem thêm: TOP 10 lưu ý quan trọng khi đi XKLĐ, xuất khẩu lao đông Nhật Bản 2022

Nếu có bất cứ thắc mắc gì liên quan đến mức lương, đơn hàng, chi phí đi XKLĐ Nhật Bản hãy liên hệ trực tiếp với đội ngũ admin Nhatbanchotoinhe qua SNS hoặc Hotline 0868 745 965 (Mr Quý). 

Nhận tư vấn miễn phí

"CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN 2022"

  • Bạn đang tìm hiểu về chương trình du học?
  • Bạn đang chưa biết nên đi xklđ Nhật Bản như thế nào?
  • Bạn muốn nhận thông tin chính xác nhất?