Học tiếng Nhật bài 17 giáo trình Minna No Nihongo

Học tiếng Nhật bài 17 giáo trình Minna No Nihongo. Trình bày đầy đủ về từ vựng và ngữ pháp có trong bài 17

Từ vựng tiếng Nhật bài 17 Minna No Nihongo
Từ vựng tiếng Nhật bài 17 Minna No Nihongo

1.Từ vựng tiếng Nhật bài 17 Minna No Nihongo

Tham khảo: Học tiếng Nhật bài 16 giáo trình Minna No Nihongo

STT Từ vựng Hán tự Nghĩa
1 わすれます 忘れます Quên
2 なくします 無くします Đánh mất
3 しんぱいします 心配します Lo, lo lắng
4 きをつけます 気をつけます Chú ý, cẩn thận, cảnh giác [với xe ô tô]
5 「車に~」 Cẩn thận với xe ô tô
6 とめます 止めます Ngừng, dừng lại, đỗ (xe)
7 かえします 返します Trả lại
8 はらいます 払います Trả, nộp tiền, đóng tiền
9 ぬぎます 脱ぎます Cởi (quần áo, giầy…)
10 さわります 触ります Sờ,mó tay, chạm tay [vào máy]
11 「機械に~」 Chạm vào máy
12 でかけます 出かけます Đi ra ngoài
13 もっていきます 持って行きます Đem (cái gì) đi
14 もってきます 持って来ます Mang (cái gì) đến
15 ざんぎょうします 残業します Làm thêm
16 しゅっちょうします 出張します Đi công tác
17 たいせつ「な」 大切「な」 Quan trọng, quý giá
18 だいじょうぶ「な」 大丈夫「な」 Bền, chắc, khỏe
19 すごい Tuyệt vời, cực kỳ, giỏi
20 あぶない 危ない Nguy hiểm
21 おと Tiếng động, âm thanh
22 ロボット Người máy
23 きょか 許可 Sự cho phép (danh từ)
24 スイッチ Công tắc điện, cái chuyển mạch
25 クーラー Máy điều hòa, máy lạnh
26 ヒーター Máy điều hòa, lò sưởi
27 もんだい 問題 Câu hỏi, vấn đề
28 こたえ 答え Câu trả lời
29 きんえん 禁煙 Cấm hút thuốc lá
30 「けんこう」ほけんしょう 「健康」保険証 Giấy bảo hiểm [sức khỏe]
31 かぜ 風邪 Cảm cúm
32 ねつ Sốt
33 「お」ふろ 「お」風呂 Bồn tắm
34 「お」風呂に 入る Đi tắm
35 うわぎ 上着 Áo khoác
36 したぎ 下着 Đồ lót
37 ~までに Đến khi ~, đến ~ (chỉ thời hạn)
38 ですから Vì vậy, cho nên (đứng đầu câu)
39 だめです。 Không được
40 どうしましたか。 Có chuyện gì vậy? Sao vậy?
41 「~が」痛いです。 Đau [ ~]
42 のど Họng
43 お大事に。 Nhanh chóng bình phục nhé!
(dùng để chúc người ốm chóng khỏi)

Tham gia group facebook  Tự Học Tiếng Nhật Mỗi Ngày để chia sẻ nhiều thông tin hữu ích về tiếng Nhật nhé

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 17 minna no nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 17 minna no nihongo
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 17 minna no nihongo

1.V ない        Cách chia và các mẫu câu với động từ phủ định dạng ngắn (thể ない)
* Động từ đi với ない được gọi là thể ない (còn gọi là động từ phủ định dạng ngắn)
* Cách chia :
 Nhóm I : là các động từ đều có vần [-i] đứng trước ます. Để chuyển sang thể ない chỉ cần thay thế [-i] bằng    vần [-a]. Trường hợp đặc biệt, những động từ có đuôi là い thì chuyển thành わ.
Ví dụ:
あい       –  ます→ あわ – ない
かき       –  ます→ かか – ない
いそぎ   –  ます→ いそが – ない
はなし   –  ます→ はなさ – ない
まち       –  ます→ また – ない
あそび    –  ます→ あそば – ない
よみ       –  ます→ よま – ない
とり       –  ます→ とら – ない

 Nhóm II: bỏ [-ます] thêm ない

Ví dụ:
たべ- ます → たべ – ない
み   – ます → み     – ない
 Nhóm III: (là 2 động từ đặc biệt nên phải nhớ)
Ví dụ:
し-ます → し-ない
き-ます → こ-ない

CÁC MẪU CÂU VỚI ĐỘNG TỪ DẠNG ない

2.V ないで  ください                                      Câu sai khiến, nhờ vả, khuyên bảo lịch sự ở dạng phủ định                                                                                  hãy đừng…, xin đừng…
Ý nghĩa: Xin đừng…
Cách dùng: khi muốn khuyên hay yêu cầu ai không làm gì việc gì đó
 Ví dụ:
1) 私は 元気ですから、心配しないで ください。

(Tôi khỏe lắm nên đừng lo lắng)
2)ここで 写真を 撮らないで ください。

(Xin đừng chụp ảnh ở đây)

3.V なければ なりません                              Cách nói bắt buộc -> phải làm gì
* Cách chia: động từ chia sang thể ない, bỏ い + ければ なりません
* Ý nghĩa: phải…, bắt buộc phải…
* Cách dùng: – Mẫu câu này biểu thị một việc coi như nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của người làm.

– Chú ý: Mặc dù động từ chia ở dạng phủ định nhưng cả câu không mang nghĩa phủ định (thực chất là phủ định của phủ định  “không làm gì thì không được”)

 Ví dụ:
1) 薬を 飲まなければなりません。

(Phải uống thuốc)
2)毎日日本語を 勉 強しなければなりません。

(Hàng ngày (tôi) phải học tiếng Nhật.)

4. V なくても いいです                                Cách nói cho phép ở dạng phủ định- >  không làm gì cũng được
* Ý nghĩa: không cần … cũng được
* Cách dùng: biểu thị sự không cần thiết của hành vi mà động từ diễn tả.
 Ví dụ:
1)明日来なくても いいです。
(Ngày mai bạn không đến cũng được)
2) 土曜日の午後勉 強しなくても いいです。

(Chiều thứ 7 không học cũng được)
Mở rộng: Áp dụng mẫu câu này ở thể nghi vấn, ta sẽ được câu hỏi, xin phép không làm gì có được không.
 Ví dụ:
1)明日来なくても いいですか。
(Ngày mai không đến cũng được chứ ạ?)
2) 土曜日の午後勉 強しなくても いいですか。

(Chiều thứ 7 không học có được không ạ?)

5 . N (tân ngữ) は                                        Cách nói nhấn mạnh vào tân ngữ
* Ý nghĩa: đưa tân ngữ lên làm chủ đề nhằm nhấn mạnh ý muốn diễn tả
* Cách dùng: vì được đưa lên làm chủ đề nên trợ từ を của tân ngữ được thay bằng は
 Ví dụ:
1)ここに 荷物を 置かないでください。   (Đừng để hành lý ở đây)

→ 荷物は ここに 置かないでください。  ( Hành lý thì xin đừng để ở đây)

2)会社の 食 堂で 昼ごはんを 食べます。 (Tôi ăn cơm trưa tại nhà ăn công ty)

→ 昼ごはんは 会社の 食 堂で 食べます。( Cơm trưa thì tôi ăn tại nhà ăn cty)

6. N (thời gian) までに  V                        Trợ từ chỉ giới hạn, hạn định
* Ý nghĩa: chậm nhất, trễ nhất, trước (thời điểm)
* Cách dùng: chỉ rõ thời gian cuối mà một hành động hay một công việc phải được tiến hành. Có nghĩa là, hành động hay công việc phải được tiến hành trước thời hạn được chỉ định bởi までに

 Ví dụ:
1)会議は 5時までに 終わります。
(Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ)
2)土曜日までに 本を 返さなければなりません。

(Phải trả sách trước thứ 7)
 Chú ý: phân biệt までに với trợ từ まで và trợ từ に
1 まで: chỉ thời điểm chấm dứt một hành động
昼12時まで 日本語を勉 強します。

(Buổi trưa, tôi học đến 12 giờ)
2 に: chỉ thời điểm mà một hành động diễn ra.
朝6時に 起きます。
(Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ)

NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU TỰ HỌC JLPT N5 MẤT BAO LÂU?

N5 là trình độ cơ bản trong tiếng Nhật mà bất cứ người học nào cũng mong muốn chinh phục. Để thi đỗ JLPT N5 bạn cần tích lũy cho mình vốn kiến thức căn bản gồm:

  • Phần từ vựng cần học được khoảng 800 từ vựng tiếng Nhật trong 25 bài Mina no Nihongo
  • Phần Hán tự Kanji cần học được 80 – 100 chữ Kanji tương đương với một học sinh tiểu học tại Nhật
  • Phần ngữ pháp yêu cầu người học có thể nắm chắc các cấu trúc câu đơn giản trong tiếng Nhật

Phần kiến thức trên tương đương với khoảng 150 giờ học, tùy vào mức độ tiếp thu của mỗi người mà có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn.

Nếu bạn có tinh thần tự học tốt, bạn hoàn toàn có thể học theo giáo trình trong khoảng 3 – 4 tháng. Nếu chưa tự tin vào khả năn, tính tự giác còn thấp thì một lớp học online sẽ phù hợp hơn với bạn đó! Chưa kể thời gian học sẽ được rút ngắn hơn với phương pháp học thông minh, học cùng bạn bè và sensei tạo động lực liên tục!

Tham khảo: Khóa học JLPT Trực tuyến N5 CAM KẾT ĐỖ sau 1 lần thi

inazuma_jlpt
inazuma_jlpt

Nhận tư vấn miễn phí

"CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN 2022"

  • Bạn đang tìm hiểu về chương trình du học?
  • Bạn đang chưa biết nên đi xklđ Nhật Bản như thế nào?
  • Bạn muốn nhận thông tin chính xác nhất?