Học tiếng Nhật bài 18 giáo trình Minna No Nihongo

Học tiếng Nhật bài 18 giáo trình Minna No Nihongo cùng Inazuma nhé

Học tiếng Nhật bài 18

Phần 1: Từ vựng tiếng Nhật bài 8

Tham khảo: Học tiếng Nhật bài 17 giáo trình Minna No Nihongo

Từ vựng tiếng Nhật bài 8
Từ vựng tiếng Nhật bài 8

 

STT Từ vựng Hán tự Nghĩa
1 できます Có thể, được, có khả năng
2 うたいます 歌います Hát
3 ひきます 弾きます Chơi [đàn piano]
4 「ピアノを~」ひきます ピアノを~」弾きます Chơi đàn piano
5 およぎます 泳ぎます Bơi
6 なおします 直します Sửa, chữa
7 うんてんします 運転します Lái (xe), điều khiển
8 れんしゅうします 練習します Tập, luyện tập
9 はじめます 始めます Bắt đầu
10 あらいます 洗います Rửa, giặt
11 あつめます 集めます Tập trung, tập hợp
12 すてます 捨てます Vứt đi, bỏ đi
13 かえます 換えます Trao đổi, đổi
14 よやくします 予約します Đặt chỗ, đặt trước
15 かんたん「な」 簡単「な」 Dễ, đơn giản
16 こしょう 故障 Hỏng hóc, trục trặc
17 しゅみ 趣味 Sở thích
18 スキー Trượt tuyết
19 メートル Mét
20 こくさい 国際 Quốc tế
21 げんきん 現金 Tiền mặt
22 にっき 日記 Nhật ký
23 「お」いのり 「お」祈り Sự cầu chúc
24 「~を します」 Cầu chúc
25 かちょう 課長 Trưởng bộ phận, trưởng ban
26 ぶちょう 部長 Trưởng phòng
27 しゃちょう 社長 Giám đốc, chủ tịch
28 だいじょうぶです。 大丈夫です。 Không hề gì. Không sao đâu.
29 まだまだ だめです。 Vẫn còn chưa được (câu nói khiêm tốn)
30 もっと「練習し」ないと… Tôi còn phải cố gắng [tập] hơn nữa.
31 どうぶつ 動物 Động vật
32 へえ Thật á! (dùng khi biểu lộ sự ngạc nhiên)
33 それは 面白いね。 Ôi hay quá nhỉ!
34 なかなか Mãi mà (dùng với động từ ở dạng phủ định)
35 ぼくじょう 牧場 Trại nuôi gia súc
36 ほんとうですか。 Thật sao?
37 ぜひ 是非 Bằng mọi cách, nhất định
38 ビートルズ Ban nhạc The Beatles

Tham gia group facebook Tốc chiến JLPT để cập nhất tài liệu hữu ích về tiếng Nhật N5 – N1 nha!

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 18 Minna No Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 18 Minna No Nihongo
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 18 Minna No Nihongo

ĐỘNG TỪ THỂ TỪ ĐIỂN (V る) & MẪU CÂU

1. Thể nguyên mẫu (thể từ điển) của động từ
Thể nguyên mẫu (còn gọi là thể từ điển) là thể cơ bản (động từ gốc) của động từ, trong sách từ điển các động từ được trình bày ở thể này.
(1) Nhóm 1 -> Ký hiệu G1 hoặc (I)
Là các động từ có kết thúc bởi các âm sau:
[-う] ]、 [-つ] 、[-る] [-む] ]、 [-ぬ] 、[-ぶ] [-す] ]、 [-く] 、[-ぐ]
 Ví dụ :
(かいます     ←)    かう
(まちます     ←)    まつ
(とります     ←)    とる
(すみます     ←)    すむ
(しにます     ←)    しぬ
(よびます     ←)    まぶ
(はなします  ←) はなす
(かきます     ←)    かく
(およぎます ←) およぐ
(2) Nhóm 2 -> Ký hiệu G2 hoặc (II)
Là các động từ có dạng [-e る] [-i る]
 Ví dụ:
(たべます    ←)     たべる (ăn)
(みます        ←)     みる (xem)
Trừ một số động từ đặc biệt:
(かえります    ←)    かえる (trở về)
(しります        ←)    しる (biết)
(3) Nhóm 3 -> Ký hiệu G3 hoặc (III)
Bao gồm 2 động từ:
(します    →)    する
(きます    →)    くる

CÁC MẪU CÂU VỚI ĐỘNG TỪ THỂ TỪ ĐIỂN

2.

N
V ること 
が できます

Cách thể hiện khả năng

* Ý nghĩa: có thể làm…, biết làm…
* Cách dùng:
a) Trường hợp danh từ: danh từ được sử dụng phải có tính động tác (tức là những danh từ có thể ghép với         し ます để trở thành động từ có nghĩa tương ứng ) như:
運転、買い物、ダンス ( gọi chung là danh động từ) … Ngoài ra, các danh từ chỉ về những khả năng như           日本語、ピアノ、スキー cũng có thể sử dụng.
 Ví dụ:
1)運転が できます。
(Tôi biết/có thể lái xe)
2)ミラーさんは 日本語が できます。

(Anh Miler biết tiếng Nhật (có thể nói tiếng Nhật))

b) Trường hợp động từ: khi biểu thị một khả năng có thể làm được một chuyện gì thì
phải thêm こと sau động từ thể nguyên mẫu để biến thành một nhóm danh từ.
(-> danh từ hóa)
 Ví dụ:
1)ミラーさんは 漢字を 読むことが できます。

(Anh Miler biết/có thể đọc được chữ Hán)
2)カードで 払うことが できます。
(Có thể thanh toán/trả tiền bằng thẻ)
Chú ý: Nghĩa của động từ できます

1 Năng lực
漢字を 読むことが できます。                   (-> Biết đọc chữ Hán)

2 Khả năng
受付で タクシーを 呼ぶことが できます。(-> Có thể gọi taxi tại quầy lễ tân)

3.

私の 趣味は

V ること

です

Cách thể hiện sở thích

* Ý nghĩa: sở thích (của tôi) là…
* Cách dùng : – Nói về sở thích.
– Khi một danh từ không thể biểu hiện đầy đủ ý nghĩa thì ta có thể diễn tả dùng cách danh từ hóa để trình bày rõ, cụ thể hơn

 Ví dụ:
1)私の趣味は 絵です。                    (Sở thích của tôi là hội họa)
2)私の趣味は 絵を描くことです。 (Sở thích của tôi là (việc) vẽ tranh)
3)私の趣味は 絵を見ることです。 (Sở thích của tôi là (việc) ngắm tranh)
4.

V る
N の 
Số tự (thời gian)
まえに、V2

Cách nói câu “trước khi làm gì thì làm gì”

* Ý nghĩa: làm V2 trước…, trước khi làm V1…
* Cách dùng:
a) Động từ
– Hành động thứ 2 diễn ra trước hành động thứ nhất.
– Không thay đổi theo thì của động từ. Nghĩa là khi thì của động từ thứ 2 là quá
khứ hay tương lai thì thì của động từ 1 luôn ở thể từ điển.

 Ví dụ
1)日本へ 来る 前に、日本語を 勉 強しました。

(Tôi đã học tiếng Nhật trước khi đến Nhật)
2)寝る まえに、本を 読みます。
(Trước khi đi ngủ, tôi đọc sách)

b) Danh từ
– Thêm trợ từ の ở giữa danh từ và まえに
– Danh từ đứng trước まえに là những danh từ biểu thị hành động
 Ví dụ
1)食事の まえに、手を洗います。
(Trước bữa cơm/Trước khi ăn cơm, (tôi) rửa tay.
2)講義の まえに、事務所へ 行ってください。
(Hãy đến văn phòng trước giờ học)

c) Số tự (thời gian)
– Đứng sau danh từ chỉ số thì không cần の
 Ví dụ
1)3年前に、結婚しました。(Tôi đã kết hôn cách đây 3 năm)

2)田中さんは 1時間前に、出かけました。(Tanaka đã ra ngoài cách đây 1 tiếng)

5. なかなか
* Ý nghĩa: mãi mà không…
* Cách dùng: luôn đi với động từ ở dạng phủ định
 Ví dụ
1)日本で なかなか 馬を 見ることが できません。
(Ở Nhật, mãi mà tôi không thể nhìn thấy con ngựa nào)
2)バスが なかなか 来ません。
(Xe buýt mãi mà không thấy tới)

6. ぜひ
* Ý nghĩa: nhất định
* Cách dùng: – được dùng để biểu thị sự hy vọng hay yêu cầu
– thường đi với các dạng câu ほしいです、V たいです、V てください với ý nghĩa nhấn mạnh sự biểu thị

Ví dụ
1)ぜひ 北海道へ 行きたいです。(Tôi rất muốn đi Hokkaido (nhất định sẽ đi))

2)ぜひ 遊びに 来てください。   (Bạn nhất định phải đến nhà tôi chơi đấy nhé!)

 

Phương pháp tự học tiếng Nhật sơ cấp cho người mới bắt đầu

50 bài Minna được coi là nền tảng cho việc học tiếng Nhật, dành cho người mới bắt đầu. Với khối lượng kiến thức nhiều như vậy, nếu tự học một mình, một học sinh sẽ có thể mất tối thiểu từ 6 tháng để hoàn thành chương trình học này, tương đương với 4h đồng hồ mỗi ngày!

Nếu bạn là một người mới bắt đầu, hãy học theo trình tự: Bảng chữ cái -> Phát âm -> Từ vựng -> Kanji -> Ngữ pháp -> Đọc và Nghe. Bộ sách Minna ni Nihongo kết hợp từng phần kiến thức vào mỗi bài, yêu cầu người học phải ghi nhớ một lượng kiến thức khá lớn.

Nếu không bị quá tải kiến thức mà vẫn duy trì được động lực học tập, đừng cố gắng một mình. Một trung tâm với đội ngũ sensei chất lượng, phương pháp học thú vị có thể giúp bạn ghi nhớ lâu hơn, đến đích nhanh hơn, duy trì động lực học tiếng Nhật mỗi ngày!

inazuma_jlpt

Nhận tư vấn miễn phí

"CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN 2022"

  • Bạn đang tìm hiểu về chương trình du học?
  • Bạn đang chưa biết nên đi xklđ Nhật Bản như thế nào?
  • Bạn muốn nhận thông tin chính xác nhất?